Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Quý Hai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
→‎Tiểu sử: == Lịch sử thụ phong quân hàm == {| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;" |- align=center |- bgcolor="#cccccc" ! Năm thụ phong!! 1958!! 1974!! |- align=center | '''Quân hàm''' || 72x72px || 72x72px |- align=center | '''Cấp bậc''' || Thiếu tướng || [[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ…
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 64:
Ông tên thật là '''Bùi Chấn''', quê ở xã Châu Sa (Gò Rồng, Kim Lộc, Tịnh Châu); nay là xã Tịnh Châu, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh [[Quảng Ngãi]].
 
===== + '''''Trong kháng chiến chống Pháp:'''''=====
 
*Năm 1930, ông được Kết nạp vào Đảng viên [[Đảng Cộng sản Việt Nam]].
Dòng 73:
*1953-1954: Ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh kiêm chính ủy Đại đoàn 325. Sau đó được điều làm chính ủy mặt trận Trung Lào.<br />
 
======''+ '''''Năm 1954 ông tập kết ra Bắc:'''''======
 
* Phó Tổng tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1955-1960).
* Thứ trưởng thường trực Bộ Quốc phòng Kiêm [[Ủy ban Kế hoạch nhà nước|Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch nhà nước]], kiêm Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]] (1961 - 1963).
* [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]] [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1963-1978).
* Trong [[Chiến dịch Xuân - Hè 1972|Chiến dịch Xuân Hè 1972]], Ông là Phó Tổng tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Mặt trận B5 (Trị Thiên).
* Trưởng [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Ban Cơ yếu Trung ương]] (1978-1985).
*Uỷ viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam '''khoá III''']]   [[(1960-1976)]].
*Ông được phong quân hàm: Thiếu tướng 1958, [[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ 20|Trung tướng]] 1974.
 
*Uỷ viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khoá III]]   (1960-1976).
== Lịch sử thụ phong quân hàm ==
 
{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"
|- align=center
|- bgcolor="#cccccc"
! Năm thụ phong!! 1958!! 1974!!
 
|- align=center
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]]
|- align=center
*Ông| được'''Cấp phongbậc''' quân hàm:|| Thiếu tướng 1958,|| [[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ 20|Trung tướng]] 1974.
|-
| colspan="11" |
|}
 
== Phần thưởng cao quý ==
• [[Huân chương Sao vàng (Việt Nam)|Huân chương Sao vàng]]
 
• [[Huân chương Sao vàng (Việt Nam)|Huân chương '''Sao vàng''']]
(đây là Phần thưởng cao nhất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam - được truy tặng ngày 7/11/2008)
 
(đây là Phần thưởng cao quý nhất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam - ông được truy tặng ngày 7/11/2008)
 
• [[Huân chương Hồ Chí Minh|Huân chương '''Hồ Chí Minh''']]
 
• [[Huân chương Quân công]] hạng Nhất