Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Quý Hai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
thời gian và chức vụ
Dòng 13:
 
| chức vụ = [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu = [[1955]] -
| kết thúc = [[1961]]
| tiền nhiệm =
Dòng 24:
| tiền nhiệm 2 = [[Nguyễn Thanh Bình (Bắc Ninh)|Nguyễn Thanh Bình]]
| kế nhiệm 2 = [[Trần Sâm (Việt Nam)|Trần Sâm]]
| bắt đầu 2 = Thứ trưởng BQP (1961 - 1985), kiêm Phó Chủ nhiệm UBKHNN (1961 - 1976), kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1961 -
| bắt đầu 2 = [[1961]]
| kết thúc 2 = [[1963]]
| địa hạt 2 =
 
| chức vụ 3 = [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu 3 = [[1963]]
| kết thúc 3 = [[1978]]
| tiền nhiệm 3 =
Dòng 37:
 
| chức vụ 4 = [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Trưởng ban Cơ yếu Trung ương]]
| bắt đầu 4 = [[19781975 - 1985]] Thứ trưởng BQP, Trưởng ban Cơ yếu Trung ương
| kết thúc 4 = [[1985]]
| tiền nhiệm 4 =
Dòng 67:
 
*Năm 1930, ông được Kết nạp vào Đảng viên [[Đảng Cộng sản Việt Nam]].
*Năm 19441939, ông bị giặc Pháp bắt, rồigiam ở nhà lao Quảng Ngãi, Ban Mê Thuột. Năm 1944 đưa đi an trí ở  "căng" giam tù chính trị Ba Tơ, chitại bộđây Đảngông trongtham gia đãthành bốlập tríchi chobộ ôngĐảng vượt(Tỉnh ngucủy lâm thời) trong tù.
*Tháng 3 năm 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Tháng 3 năm 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, ông tham gia thành lập Uỷ ban Vận động cứu quốc tỉnh Quảng Ngãi, tham gia lãnh đạo Khởi nghĩa Ba Tơ. Sau đó ông được bầu giữ chức Phó Bí thư tỉnh ủy Quảng Nam. Tháng 8/1945 tham gia lãnh đạo khởi nghĩa ở Quảng Ngãi, được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên thường trực Ủy ban kháng chiến tỉnh Quảng Ngãi.
*Năm 1946, là xứ uỷ viên dự khuyết Xứ uỷ Trung Bộ, phụ trách ba tỉnh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. Sau đó ông gia nhập Quân đội. Cuối 1946 Trung ương điều ra Huế tham gia Ủy viên Dân - Chính - Đảng Thừa Thiên Huế, Cính trị ủy viên Trung đoàn Trần Cao Vân (e101)
*Những năm 1947 - 19521953: Chính uỷ kiêm Tư lệnh Mặt trận Bình-Trị-Thiên, Phó Bí thư Liên khu 4.
*1953-1954: Ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh kiêm chính ủy Đại đoàn 325. Sau đó được điều làm chính ủy mặt trận Trung Lào, Tư lệnh kiêm Chính ủy Mặt trận Hạ Lào - Đông bắc Campuchia.<br />
 
======+ '''''Năm 19541955 ông tập kết ra Bắc:'''''======
. Trưởng ban nghiên cứu sân bay (1955)
 
* Phó Tổng tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1955-1960), Bí thư Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu.
* Thứ trưởng thường trực Bộ Quốc phòng (1961 - 1985), Ủy viên thường trực Quân ủy Trung ương Kiêm [[Ủy ban Kế hoạch nhà nước|Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch nhà nước]], (1961 - 1976) kiêm Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]], Bí thư Đảng ủy Tổng cục Hậu cần (1961 - 1963).
* [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]] [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1963-1978).
* Trong Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh 1967 - 1968, [[Chiến dịch Xuân - Hè 1972|Chiến dịch Xuân Hè 1972]], Ông là Phó Tổng tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Mặt trận B5 (Trị Thiên).
* Trưởng [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Ban Cơ yếu Trung ương]] (19781975-1985).
*Uỷ viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam '''khoá III''']] [[(1960-1976)]].
 
Hàng 115 ⟶ 116:
••• Và nhiều huân, huy chương cao quý khác.
 
<br />
• Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng.
 
== Tác phẩm ==