Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Quý Hai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
thời gian và chức vụ |
||
Dòng 13:
| chức vụ = [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu =
| kết thúc = [[1961]]
| tiền nhiệm =
Dòng 24:
| tiền nhiệm 2 = [[Nguyễn Thanh Bình (Bắc Ninh)|Nguyễn Thanh Bình]]
| kế nhiệm 2 = [[Trần Sâm (Việt Nam)|Trần Sâm]]
| bắt đầu 2 = Thứ trưởng BQP (1961 - 1985), kiêm Phó Chủ nhiệm UBKHNN (1961 - 1976), kiêm Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1961 -
| kết thúc 2 = [[1963]]
| địa hạt 2 =
| chức vụ 3 = [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu 3 =
| kết thúc 3 = [[1978]]
| tiền nhiệm 3 =
Dòng 37:
| chức vụ 4 = [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Trưởng ban Cơ yếu Trung ương]]
| bắt đầu 4 = [[
| kết thúc 4 = [[1985]]
| tiền nhiệm 4 =
Dòng 67:
*Năm 1930, ông được Kết nạp vào Đảng viên [[Đảng Cộng sản Việt Nam]].
*Năm
*
*Năm 1946, là xứ uỷ viên dự khuyết Xứ uỷ Trung Bộ, phụ trách ba tỉnh Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. Sau đó ông gia nhập Quân đội. Cuối 1946 Trung ương điều ra Huế tham gia Ủy viên Dân - Chính - Đảng Thừa Thiên Huế, Cính trị ủy viên Trung đoàn Trần Cao Vân (e101)
*Những năm 1947 -
*1953-1954: Ông được bổ nhiệm làm Tư lệnh kiêm chính ủy Đại đoàn 325. Sau đó được điều làm chính ủy mặt trận Trung Lào, Tư lệnh kiêm Chính ủy Mặt trận Hạ Lào - Đông bắc Campuchia.<br />
======+ '''''Năm
. Trưởng ban nghiên cứu sân bay (1955)
* Phó Tổng tham mưu trưởng [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1955-1960), Bí thư Đảng ủy Bộ Tổng Tham mưu.
* Thứ trưởng thường trực Bộ Quốc phòng (1961 - 1985), Ủy viên thường trực Quân ủy Trung ương Kiêm [[Ủy ban Kế hoạch nhà nước|Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch nhà nước]]
*
* Trong Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh 1967 - 1968, [[Chiến dịch Xuân - Hè 1972|Chiến dịch Xuân Hè 1972]], Ông là Phó Tổng tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Mặt trận B5 (Trị Thiên).
* Trưởng [[Ban Cơ yếu Chính phủ Việt Nam|Ban Cơ yếu Trung ương]] (
*Uỷ viên dự khuyết [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá III|Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam '''khoá III''']] [[(1960-1976)]].
Hàng 115 ⟶ 116:
••• Và nhiều huân, huy chương cao quý khác.
<br />
== Tác phẩm ==
|