Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Niobi(V) chloride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Leiem (thảo luận | đóng góp)
n Thể loại
Sửa lỗi
Dòng 24:
| EINECS = 233-059-8
| RTECS = QU0350000
| PubChem = 24818}}
}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = NbCl<sub>5</sub>
| Appearance = Tinh thể [[monoclinic]] màu vàng <br> chất tan chảy
| MolarMass = 270.17,1695 g/mol
| Density = 2.,75 g/cm<sup>3</sup>
| Solubility = phân hủy
| SolubleOther = tan trong [[ancol]], [[axit clohidic acid|HCl]], [[chloroform]], [[cacbon tetraclorua|CCl<sub>4</sub>]]
| MeltingPtC = 204.,7
| BoilingPtC = 248.,2}}
|Section7={{Chembox Hazards}}}}
}}
'''Niobi(V) clorua''', còn được gọi với cái tên là niobi pentaclorua, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là [[niobi]] và [[clo]], với công thức hóa học được quy định là NbCl<sub>5</sub>. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là chất rắn kết tinh màu vàng. Nó [[thủy phân]] trong không khí, và các mẫu thường bị ô nhiễm do lẫn [[tạp chất]] một lượng nhỏ [[Niobi(V) oxotriclorua|NbOCl<sub>3</sub>]]. Nó thường được sử dụng như là tiền thân cho các hợp chất khác của niobi. NbCl<sub>5</sub> có thể được tinh chế bằng cách [[thăng hoa]].<ref>{{Cotton&Wilkinson4th}}</ref>
}}
'''Niobi(V) clorua''', còn được gọi với cái tên là niobi pentaclorua, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là [[niobi]] và [[clo]], với công thức hóa học được quy định là NbCl<sub>5</sub>. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là chất rắn kết tinh màu vàng. Nó [[thủy phân]] trong không khí, và các mẫu thường bị ô nhiễm do lẫn [[tạp chất]] một lượng nhỏ NbOCl<sub>3</sub>. Nó thường được sử dụng như là tiền thân cho các hợp chất khác của niobi. NbCl<sub>5</sub> có thể được tinh chế bằng cách [[thăng hoa]].<ref>{{Cotton&Wilkinson4th}}</ref>
 
==Điều chế==
Hợp chất Niobiniobi(V) pentacloruaclorua trong ngành [[công nghiệp]] có thể thu được bằng cách clo hóa trực tiếp kim loại niobi ở nhiệt độ nằm trong khoảng 300 đến 350 °C:<ref name=Ullmann>Joachim Eckert, Hermann C. Starck "Niobium and Niobium Compounds" Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. {{DOI|10.1002/14356007.a17_251}}</ref>
:2 Nb 2Nb + 5 Cl5Cl<sub>2</sub> 2 NbCl2NbCl<sub>5</sub>
 
Trong phòng thí nghiệm, niobi(V) pentacloruaclorua thường được điều chế từ Nb<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, vấn đề chính là phản ứng không đầy đủ để tạo oxyhalit. Việc chuyển đổi có thể được thực hiện với [[thionyl clorua]].<ref>D. Brown "Niobium(V) Chloride and Hexachloroniobates(V)" Inorganic Syntheses, 1957 Volume 9, pp. 88–92.{{DOI|10.1002/9780470132401.ch24}}</ref> Hợp chất cũng có thể được điều chế bằng cách clo hóa [[niobi pentoxit|niobi(V) oxit]] với sự có mặt của [[cacbon]] ở nhiệt độ 300 °C. Các sản phẩm, tuy nhiên, cũng chứa một lượng nhỏ tạp chất NbOCl<sub>3</sub>.
 
==Tham khảo==