Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Niobi(V) chloride”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thể loại |
Sửa lỗi |
||
Dòng 24:
| EINECS = 233-059-8
| RTECS = QU0350000
| PubChem = 24818}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = NbCl<sub>5</sub>
| Appearance = Tinh thể [[monoclinic]] màu vàng <br> chất tan chảy
| MolarMass = 270
| Density = 2
| Solubility = phân hủy
| SolubleOther = tan trong [[ancol]], [[axit clohidic acid|HCl]], [[chloroform]], [[cacbon tetraclorua|CCl<sub>4</sub>]]
| MeltingPtC = 204
| BoilingPtC = 248
|Section7={{Chembox Hazards}}}}
'''Niobi(V) clorua''', còn được gọi với cái tên là niobi pentaclorua, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là [[niobi]] và [[clo]], với công thức hóa học được quy định là NbCl<sub>5</sub>. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là chất rắn kết tinh màu vàng. Nó [[thủy phân]] trong không khí, và các mẫu thường bị ô nhiễm do lẫn [[tạp chất]] một lượng nhỏ [[Niobi(V) oxotriclorua|NbOCl<sub>3</sub>]]. Nó thường được sử dụng như là tiền thân cho các hợp chất khác của niobi. NbCl<sub>5</sub> có thể được tinh chế bằng cách [[thăng hoa]].<ref>{{Cotton&Wilkinson4th}}</ref>▼
▲'''Niobi(V) clorua''', còn được gọi với cái tên là niobi pentaclorua, là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là [[niobi]] và [[clo]], với công thức hóa học được quy định là NbCl<sub>5</sub>. Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là chất rắn kết tinh màu vàng. Nó [[thủy phân]] trong không khí, và các mẫu thường bị ô nhiễm do lẫn [[tạp chất]] một lượng nhỏ NbOCl<sub>3</sub>. Nó thường được sử dụng như là tiền thân cho các hợp chất khác của niobi. NbCl<sub>5</sub> có thể được tinh chế bằng cách [[thăng hoa]].<ref>{{Cotton&Wilkinson4th}}</ref>
==Điều chế==
Hợp chất
:
Trong phòng thí nghiệm, niobi(V)
==Tham khảo==
|