Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lương (họ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 38:
 
===Thuyết họ Lương từ tộc Doanh mà ra===
Theo sách "[[Danh hiền Thị Tộc Ngôn hành loại Cảo]]" thì họ Lương thuộc [[thị tộc]] họ Doanh (嬴). Tộc này đã lập nên một triều đại nổi tiếng và có công thống nhất [[Trung Hoa]]. Đó là [[nhà Tần]] (秦朝; ''Qín Cháo; Wade-Giles: Ch'in Ch'ao'', 221 TCN - 206 TCN), triều đại kế tục [[nhà Chu]] (周,''Zhou'', 1122 TCN – 256 TCN) và trước [[nhà Hán]] (漢朝, ''Han cháo'', 206TCN - 220) trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
Họ của [[hoàng gia]] Tần là Doanh thịtính (嬴). Theo thông lệ, chỉ ngành trưởng (trưởng tộc - 長族) nối ngôi, mới được mang họ Doanh, còn các ngành khác mang họ là tên đất nơi phong ấp. Người nối ngôi [[Tần Trọng]] hiệu là [[Tần Trang công]] (秦莊公, cai trị 822 TCN - 778 TCN) huý là Doanh Dã (嬴也). Một người con khác của ông được ban đất Hạ Dương (贺阳) (ở tỉnh [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc, Trung Quốc]] nay) và phong [[tước]] ''Lương bá'' (梁伯). Cháu chắt ông nhận tên tước vị Lương bá làm tên họ.
 
===Thuyết họ Lương từ họ Bạt Liệt Lan đổi thành===