Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ái Tân Giác La”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 5:
|estate =Trung Quốc
|coat of arms =
|country =[[Nhà Thanh]], [[Mãn Châu Quốc]] (Nhà Thanh)
|parent house =
|titles =[[Danh sách vua nhà Thanh|Hoàng đế nhà Thanh]]<br>[[Mãn Châu Quốc|Hoàng đế Mãn Châu Quốc]]
Dòng 11:
|final ruler =[[Phổ Nghi]]
|current head =
|founding year =1636 deposition =1912: [[Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc|Bãi bỏ chế độ phong kiến]]▼
▲|deposition =1912: [[Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc|Bãi bỏ chế độ phong kiến]]
|nationality =[[Mãn Châu]]
|cadet branches =
}}
'''Ái Tân Giác La''' ({{lang-mnc|ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ}}, phiên âm: Aisin Gioro; {{zh|t=愛新覺羅|s=爱新觉罗|p=àixīn juéluó}}) là [[Họ phức người Hoa|họ]] của các hoàng đế [[nhà Thanh]] và của các thành viên '''hoàng tộc''' trực hệ. Dòng họ Ái Tân Giác La đã cai trị Trung Quốc 1636/1644 cho đến khi là [[Cách mạng Tân Hợi]] thành công vào năm
Vào thời [[nhà Kim]] (1115–1234), [[Nữ Chân|người Nữ Chân]], tổ tiên của người Mãn đã được gọi là ''aisin gurun''. Trong những năm đầu dưới triều nhà Thanh, dòng họ này được gọi là ([[Hình:amaga aisin gurun1.png|40px]]) ''amaga aisin gurun,''. Từ khi nhà Thanh sụp đổ, một số thành viên của dòng họ đã chuyển họ của mình sang ''Kim'' ({{zh|c=金}}). Đáng chú ý, em trai của hoàng đế [[Phổ Nghi]] đã chuyển họ tên của mình từ Ái Tân Giác La Phổ Nhậm (愛新覺羅溥任, phiên âm Mãn: Aisin-Gioro Puren) thành [[Kim Hữu Chi]] (金友之) và các con của ông cũng mang họ Kim.
|