Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Seleni monochloride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Sửa lỗi
Dòng 24:
| StdInChI = 1S/Cl2Se2/c1-3-4-2
| StdInChIKey_Ref = {{stdinchicite|changed|chemspider}}
| StdInChIKey = VIEXQFHKRAHTQS-UHFFFAOYSA-N}}
}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = Se<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub>
| MolarMass = 228,838254 g/mol
| Appearance = Chất lỏng dầu màu nâu đỏ
| Density = 2,7741 g/cm<sup>3</sup>
Hàng 37 ⟶ 36:
| BoilingPtC = 127
| BoilingPt_notes = ở 0,997&nbsp;atm
| MagSus = &minus;94.8·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol}}
|Section7={{Chembox Hazards}}}}
}}
'''Selen monoclorua''' là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học thu gọn là Se<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub>. Mặc dù hợp chất này được gọi dưới cái tên selen monoclorua, nhưng nó còn có thể được gọi với một cái tên khác mang tính mô tả cao hơn về hợp chất này là '''diselenđiselen dicloruađiclorua'''. Đây là chất lỏng màu nâu đỏ, thủy phân chậm. Selen monoclorua tồn tại trong trạng thái cân bằng hóa học với SeCl<sub>2</sub>, SeCl<sub>4</sub>, [[clo]] và [[selen]].<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Selen monoclorua chủ yếu được sử dụng làm chất thử để tổng hợp các hợp chất có chứa nguyên tố Se.
}}
'''Selen monoclorua''' là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học thu gọn là Se<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub>. Mặc dù hợp chất này được gọi dưới cái tên selen monoclorua, nhưng nó còn có thể được gọi với một cái tên khác mang tính mô tả cao hơn về hợp chất này là '''diselen diclorua'''. Đây là chất lỏng màu nâu đỏ, thủy phân chậm. Selen monoclorua tồn tại trong trạng thái cân bằng hóa học với SeCl<sub>2</sub>, SeCl<sub>4</sub>, [[clo]] và [[selen]].<ref>{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Selen monoclorua chủ yếu được sử dụng làm chất thử để tổng hợp các hợp chất có chứa nguyên tố Se.
 
==Cấu trúc và tính chất==