Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Lịch”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 23:
Hoàng tử Miên Lịch là con trai thứ 78, cũng là con trai út của vua [[Minh Mạng]], mẹ là ''Ngũ giai Lệ tần'' [[Nguyễn Thị Thúy Trúc]]. Ông sinh ngày 23 tháng 3 [[nhuận]] (âm lịch) năm [[Tân Sửu]] ([[1841]]), và là người con út của bà Lệ tần. Ông là hoàng tử duy nhất chào đời sau khi vua cha [[Minh Mạng]] băng hà.
 
Tháng giêng năm [[Tự Đức]] thứ 11 ([[1858]]), ông được phong làm '''An Thành Quận công''' (安城郡公)<ref name=":0">''Đại Nam thực lục'', tập 7, tr.651 (bản điện tử)543</ref>. Cùng lúc đó, 3 hoàng thân khác là [[Nguyễn Phúc Miên Bàng|Miên Bàng]], [[Nguyễn Phúc Hồng Nghĩ|Hồng Nghĩ]] và [[Nguyễn Phúc Hồng Đĩnh|Hồng Đĩnh]] đều được phong tước [[Quận công]]<ref name=":0" />.
 
Tháng 9 (âm lịch) năm [[Thành Thái]] thứ 5 ([[1893]]), ông được gia phong làm '''Thành Quốc công''' (城國公)<ref>''Đại Nam thực lục'', phụ biên, tr.52 (bản điện tử)</ref>, sau lại tấn làm '''An Thành công''' (安城公), không rõ thời gian.
Dòng 37:
== Tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thựcliệt lụctruyện]] chính biên'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản GiáoThuận dụcHóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thực lục]] chính biên'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản Giáo dục
 
== Xem thêm ==