Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2020”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
| date = [[7 tháng 3]] năm [[2020]]
| broadcaster = [[Channel 3 (Thái Lan)|CH3]]
| presenters ={{Hlist|Piyawat Kempetch|Saraichatt Jirapatt}}
| acts =
| entrants = 21
Dòng 17:
| before =[[Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2019|2019]]
| next =[[Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2021|2021]]
|photogenic=Jess Labares<br>{{flag|Philippines}}|congeniality=Gebby Vesta<br>{{flag|Indonesia}}}}
}}
 
'''Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2020''' là cuộc thi [[Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế]] lần thứ 15 và kỷ niệm 15 năm diễn ra cuộc thi được tổ chức tại [[Pattaya]], [[Thái Lan]] vào ngày [[7 tháng 3]] năm [[2020]] và kỷ niệm 15 năm diễn ra cuộc thi. [[Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2019]] - Jazelle Barbie Royale đến từ [[Hoa Kỳ]] đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Valentina Fluchaire đến từ [[Mexico]] trong đêm chung kết.
 
==Kết quả==
Dòng 47:
|'''Top 12'''
|
*'''{{flag|Trung Quốc}}''' - Lacey Wang XinleiXin Lei
*'''{{flag|Lào}}''' - Aliya Sirisopha
*'''{{flag|Malaysia}}''' - Wanie Mohtar
Dòng 55:
|}
 
'''¥''' - Thí sinh chiến thắng giải thưởng '''MostVideo Populargiới Introductorythiệu Videophổ biến nhất''' được đặc cách vào top 12.
 
==Các giải thưởng đặc biệt ==
Dòng 63:
! Thí sinh
|-
|'''Trang phục truyềndân thốngtộc đẹp nhất'''
|
*'''{{flag|Malaysia}}''' - Wanie Mohtar
Dòng 77:
|'''Trang phục dạ hội đẹp nhất'''
|
*'''{{flag|Mexico}}''' - '''Valentina Fluchaire '''
|-
|'''Video giới thiệu hayphổ biến nhất'''
|
*'''{{flag|Việt Nam}}''' - Bùi Đình Hoài Sa
|}
 
====Hoa hậu Tài năng ====
{| class="wikitable sortable" style="font-size:95%;"
!Giải thưởng
Dòng 91:
|'''Chiến thắng'''
|
* '''{{flag|Pháp}}''' - Louïz
|-
|'''Giải nhì'''
|
* '''{{flag|Việt Nam}}''' - Bùi Đình Hoài Sa
|-
|'''Giải ba'''
|
* '''{{flag|Đài Loan}}''' - Loey
|-
| rowspan="13" |'''Top 13'''
|
* '''{{flag|Úc}}''' - Jan Brielle
|-
|
* '''{{flag|Trung Quốc}}''' - Lacey Wang XinleiXin Lei
|-
|
* '''{{flag|Ấn Độ}}''' - Nithu R.S.
|-
|
* '''{{flag|Indonesia}}''' - Gebby Vesta
|-
|
* '''{{flag|Lào}}''' - Aliya Sirisopha
|-
|
* '''{{flag|Mexico}}''' - '''Valentina Fluchaire'''
|-
|
* '''{{flag|Myanmar}}''' - May
|-
|
* '''{{flag|Thụy Điển}}''' - Vicky Trần
|-
|
* '''{{flag|Thái Lan}}''' - Ruethaipreeya Nuanglee
|-
|
* '''{{flag|Hoa Kỳ}}''' - Kayley Whalen
|}
 
Dòng 149:
|[[São Paulo]]
|-
|'''{{flag|Trung Quốc}}'''|| Lacey Wang XinleiXin Lei
|32
|[[Thượng Hải]]