Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Hy Lạp Koine”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 20:
Tiếng Hy Lạp Koine bao gồm một phổ rộng với nhiều phong cách khác nhau, từ các dạng văn viết bảo thủ hơn cho tới các bản ngữ nói đương thời.<ref>{{chú thích sách|last=Horrocks|first=Geoffrey|year=1997|title=Greek: a history of the language and its speakers|location=London|publisher=Longman|chapter=4–6}}</ref> Là ngôn ngữ chủ chốt của [[Đế quốc Đông La Mã]], sau này nó phát triển thành [[tiếng Hy Lạp Trung đại]], tiền thân chính của [[tiếng Hy Lạp Hiện đại]].<ref>{{chú thích sách|last=Horrocks|first=Geoffrey C.|title=Greek: a history of the language and its speakers|year=2010|location=London|publisher=Longman|isbn=978-1-4051-3415-6|url=https://books.google.com/books?id=f__JVG7TGKsC&pg=PR13|edition=2nd|accessdate=ngày 14 tháng 9 năm 2011|page=xiii}}</ref>
Tiếng Koine văn viết là phương tiện truyền tải nhiều tác phẩm văn chương và học vấn Hy Lạp hậu cổ điển, như của [[Plutarchus]] và [[Polybius]].<ref name="Bubenik"/> Đây cũng là ngôn ngữ viết [[
== Chú thích ==
|