Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hà Bắc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:4141:91D:2558:34B7:4803:54A1 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Phuonghoangnguyen19
Thẻ: Lùi tất cả
n Đã lùi lại sửa đổi của Tuanminh01 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2001:EE0:4141:91D:2558:34B7:4803:54A1
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 213:
== Nhân khẩu==
[[Tập tin:Zhengding Lingxiao Pagoda 3.jpg|nhỏ|phải|[[Lăng Tiêu tháp]] (凌霄塔) thuộc huyện [[Chính Định]], được xây dựng vào năm 1045 dười thời [[Nhà Tống]].]]
{{Pie chart
|caption = Tôn giáo tại Hà Bắc<ref name="Wang2015">China General Social Survey 2009, Chinese Spiritual Life Survey (CSLS) 2007. Report by: [https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1 Xiuhua Wang (2015, p. 15)] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150925123928/https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1 |date=2015-09-25 }}</ref>
|label1 = [[Tín ngưỡng truyền thống Trung Hoa|Tín ngưỡng truyền thống]], [[Phật giáo]] hoặc [[không tôn giáo]]
|value1 = 90.61
|color1 = Honeydew
|label2 = [[Tôn giáo khác]]
|value2 = 5.52
|color2 = FireBrick
|label3 = [[Kitô giáo]]
|value3 = 3.05
|color3 = DodgerBlue
|label4 = [[Hồi giáo]]
|value4 = 0.82
|color4 = Green
}}
Dân cư Hà Bắc hầu hết là [[người Hán]], [[Danh sách dân tộc Trung Quốc|các dân tộc thiểu số]] gồm có [[người Mông Cổ]], [[người Mãn]] và [[người Hồi]]. Hà Bắc cũng là tỉnh có số tín đồ Công giáo lớn nhất tại Trung Quốc với gần 1 triệu người. Năm 2004, tỷ suất sinh của Hà Bắc là 11,98/1.000 dân, trong khi tỷ suất tử là 6,19/1.000 dân. Tỷ số giới tính là 104,52 nam trên 100 nữ.