Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lâm Ngươn Tánh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{ViênThông tin viên chức
|tên= Lâm Ngươn Tánh
|hình=
| cỡ hình =
| miêu tả =
 
| chức vụ = Phụ tá Quốc vụ khanh, <br>đặc trách tiếp đón <br>đồng bào di cư từ miền Trung
| bắt đầu= =1 tháng 4 năm [[1975]]
| kết thúc = [[29 tháng 4]] năm [[1975]]
| trưởng chức vụ = Cấp bậc
| trưởng viên chức = -Đề đốc Thiếu tướng (3/1974)
 
| chức vụ 2 = [[Hình: Tổ quốc - Đại dương.gif|25px]]<br>Tư lệnh [[HảiQuân quânchủng ViệtHải Nam Cộng hòa]]Quân
| bắt đầu 2 = [[1 tháng 11]] năm [[/1974]]
| kết thúc 2 = [[24 tháng 3]] năm [[/1975]]
| trưởng chức vụ 2 = Cấp bậc
| trưởng viên chức 2 = -Đề đốc Thiếu tướng
| tiền nhiệm 2 = -Đề đốc Thiếu tướng [[Trần Văn Chơn]]
| kế nhiệm 2 = -Phó Đô đốc Trung tướng [[Chung Tấn Cang]]
| địa hạt 2 =
| phó chức vụ 2 =
| phó viên chức 2 =
 
| chức vụ 3 = [[Hình: Tổ quốc - Đại dương.gif|25px]]<br>Phó Tư lệnh [[Hảiphó quânQuân Việtchủng Nam CộngHải hòa]]Quân
| bắt đầu 3 = tháng 8 năm [[/1970]]
| kết thúc 3 = 3/1974
| trưởng chức vụ 3= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 3 = -Hải quân Đại tá (8/1965)<br>-Phó Đề đốc Chuẩn tướng (11/1970)
| tiền nhiệm 3 =
| kế nhiệm 3 =
| địa hạt 3 =
| phó chức vụ 3 =
| phó viên chức 3 =
 
| chức vụ 4 = [[Hình: ARVN Political Warfare Corps (General) Insignia.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng <br>Trường Đại học Chiến tranh Chính trị tại [[Đà Lạt]]
| bắt đầu 4 = tháng 5 năm [[/1967]]
| kết thúc 4 = tháng 7 năm [[/1970]]
| trưởng chức vụ 4 = Cấp bậc
| trưởng viên chức 4 = -Hải quân Đại tá
| tiền nhiệm 4 = ''đầuĐầu tiên''
| kế nhiệm 4 = -Đại tá [[Nguyễn Quốc Quỳnh]]
| địa hạt 4 =
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
 
| chức vụ 5 = [[File:ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]]<br>Phụ tá Hải quânHQ cho Tham mưu phó Hành quân, <br>[[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng tham mưu]]
| bắt đầu 5 = [[12/1965]]
| kết thúc 5 = tháng 5 năm [[/1967]]
| trưởng chức vụ 5 = Cấp bậc
| trưởng viên chức 5 = -Hải quân Đại tá
 
| chức vụ 6 = [[Hình: Tổ quốc - Đại dương.gif|25px]]<br>Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa|Hải quân]] Quân<br>(lần 2thứ hai)
| bắt đầu 6 = [[6/1965]]
| kết thúc 6 = [[12/1965]]
| trưởng chức vụ 6 = Cấp bậc
| trưởng viên chức 6 = -Hải quân Trung tá (10/1960)
| tiền nhiệm 6 =
| kế nhiệm 6 =
 
| chức vụ 7 = Giám đốc Hải quân Công xưởng tại [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]]
| bắt đầu 7 = giữa năm [[10/1960]]
| kết thúc 7 = 1/1965
| trưởng chức vụ 7= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 7 = -Hải quân Trung tá
 
| chức vụ 8 = Chỉ huy trưởng Hải trấn, [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]
| bắt đầu 8 = đầu năm [[1/1959]]
| kết thúc 8 = 1/1960
| trưởng chức vụ 8= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 8 = -Hải quân Thiếu tá (6/1956)
 
| chức vụ 9 = [[Hình: Tổ quốc - Đại dương.gif|25px]]<br>Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa|Hải quân]] Quân<br>(lần đầuthứ nhất)
| bắt đầu 9 = tháng 10 năm [[/1957]]
| kết thúc 9 = 5/1958
| trưởng chức vụ 9= =Cấp bậc
| trưởng viên chức 9 = -Hải quân Thiếu tá
 
| chức vụ 10 = Chỉ huy trưởng Hải lực Hạm đội [[Hải quân Việt Nam Cộng hòa]]
| bắt đầu 10 = tháng 10 năm [[/1956]]
| kết thúc 10 = 10/1957
| trưởng chức vụ 10 = Cấp bậc
| trưởng viên chức 10 = -Hải quân Thiếu tá
 
| quốc tịch = [[{{USA}}<br>{{flag|Việt Nam]] Cộng hòa}}
| chức vụ 11 = Hạm trưởng Hộ tống hạm [[Gò Đống Đa|Đống Đa]] HQ-03
| nguyên nhân mất= =Tuổi già
| bắt đầu 11 = giữa năm [[1956]]
|nơi ở= Rhode Island, Hoa Kỳ
| kết thúc 11 =
| nghề nghiệp = Quân nhân
| trưởng chức vụ 11 =
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| trưởng viên chức 11 =
| họ hàng = Lâm Ngươn Xuân (ông nội)<br>Lâm Ngươn Thành (anh)<br>Lâm Ngươn Tại (anh)<br>Lâm Ngươn Tâm (anh)
| cha = Lâm Ngươn Thơ
| con = 2 con gái
| học vấn = [[Tú tài]] bán phần
| học trường = -Trường Trung học Phan Thanh Giản, Cần Thơ<br>-Trường Hàng hải Thương thuyền ([[Pháp]]), [[Thành phố Hồ Chítại Minh|Sài Gòn]]<br>- Trường Sĩ quan Hải quân [[Quốc gia Việt Nam]], [[Nha Trang]]
| quê quán= =Nam Kỳ
 
| chức vụ 12 = Hạm trưởng Trợ chiến hạm HQ-226
| bắt đầu 12 = cuối tháng 10 năm [[1955]]
| kết thúc 12 = giữa năm [[1956]]
| trưởng chức vụ 12 =
| trưởng viên chức 12 =
 
| chức vụ 13 = Hạm trưởng Giang pháo hạm HQ-330
| bắt đầu 13 = cuối năm [[1954]]
| kết thúc 13 =
| trưởng chức vụ 13 =
| trưởng viên chức 13 =
 
| chức vụ 14 = Hạm trưởng Giang vận hạm HQ-534
| bắt đầu 14 = giữa năm [[1953]]
| kết thúc 14 = cuối năm [[1954]]
| trưởng chức vụ 14 =
| trưởng viên chức 14 =
| tiền nhiệm 14 = ''đầu tiên''
| kế nhiệm 14 =
 
| đa số =
| danh hiệu =
| quốc tịch = [[Việt Nam]]
| nguyên nhân mất =
| nơi ở =
| nghề nghiệp = Quân nhân
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]
| đạo =
| đảng =
| vợ =
| chồng =
| họ hàng = Lâm Ngươn Xuân (ông nội)<br>Lâm Ngươn Thành (anh)<br>Lâm Ngươn Tại (anh)<br>Lâm Ngươn Tâm (anh)
| cha = Lâm Ngươn Thơ
| mẹ =
| kết hợp dân sự =
| con = 2 con gái
| học vấn = [[Tú tài]] bán phần
| học trường = - Trường Hàng hải Thương thuyền ([[Pháp]]), [[Thành phố Hồ Chí Minh|Sài Gòn]]<br>- Trường Sĩ quan Hải quân [[Quốc gia Việt Nam]], [[Nha Trang]]
| website =
| chữ ký =
| quê quán =
|ngày sinh= [[18 tháng 10]] năm [[1928]]
|ngày mất= [[11 tháng 2]] năm [[2018]]<br>(90 tuổi)
Hàng 160 ⟶ 116:
Đầu năm 1959, mãn khóa học về nước, ông được cử giữ chức vụ Chỉ huy trưởng Hải trấn, trách nhiệm về các cơ sở Hải quân trên bộ, các Quân trường và Trung tâm Huấn luyện Hải quân Nha Trang.
 
Giữa năm 1960, ông được đi du học và tốt nghiệp khóa Quản trị và Điều hành Hải quân Công xưởng tại Honolulu, Tiểu bang Hawaii.<ref>Còn gọi theo phiên âm là Hạ Uy Di, Tiểu bang Hải ngoại nằm ở bắc Thái Bình Dương và cũng là Tiểu bang cuối cùng thứ 50 của Hoa Kỳ của Hoa Kỳ</ref> MãnTháng 9 cùng năm mãn khóa về nước. Một tháng sau, nhân ngày ngày Quốc khánh (26/10) ông được thăng cấp Hải quân [[Trung tá]] và được cử giữ chức vụ Giám đốc Hải quân Công xưởng tại Sài Gòn.
 
Đầu năm 1965, ông tiếp tục được cử đi du học và tốt nghiệp khóa Cao đẳng Hải chiến (Naval War College) tại Newport, Tiểu bang Rhode Island, Hoa Kỳ., Vềtháng 6 cùng năm mãn khóa về nước,. Hai tháng sau ông được thăng cấp Hải quân [[Đại tá]] và được cử làm Tham mưu trưởng tại Bộ Tư lệnh Hải quân (lần thứ hai). CùngCuối năm này, ôngchuyển đượcqua thăngBộ cấpTổng HảiTham quânmưu [[Đại tá]],ông giữ chức vụ Phụ tá Hải quân cho Tham mưu phó Hành quân của Bộ Tổng tham mưu. Tháng 5 năm 1967, ông là sáng lập viên và là Chỉ huy trưởng đầu tiên của trường Đại học Chiến tranh Chính trị tại Đà Lạt.<ref>Thời điểm tướng Tánh làm Chỉ huy trưởng trường Đại học CTCT, các sĩ quan tham mưu trong Bộ chỉ huy còn có:<br>-Đại tá [[Đàng Thiện Ngôn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đàng Thiện Ngôn]] (Có tư liêu ghi là Đặng Thiện Ngôn, sinh năm 1928 tại Tây Ninh. Tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức).<br>-Đại tá [[Đỗ Văn Sáu (Đại tá. Quân lực VNCH)|Đỗ Văn Sáu]] (Sinh năm 1928 tại Sài Gòn. Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt).</ref>
Năm 1968 và 1969, ông chủ toạ lễ khai giảng khóa Nguyễn Trãi 2 và lễ tốt nghiệp khóa Nguyễn Trãi 1 Đại học Chiến tranh Chính trị. Đến tháng 7 năm 1970, ông nhận lệnh bàn giao trường Đại học Chiến tranh Chính trị lại cho Đại tá [[Nguyễn Quốc Quỳnh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quốc Quỳnh]].<ref>Đại tá Nguyễn Quốc Quỳnh sinh năm 1922 tại Hà Nam. Tốt nghiệp khóa 4 Võ bị Đà Lạt.</ref> Tháng 8 cùng năm, ông được điều động trở lại Quân chủng giữ chức Phó Tư lệnh Hải quân. Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 cuối năm, ông được thăng Hải hàm [[Phó Đề đốc]], cấp bậc [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm.