Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách ngày quốc khánh trên thế giới”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[Tập_tin:National_Days_map.png|phải|nhỏ|300x300px|{{legend|#008000|Quốc khánh liên quan đến việc giành độc lập}}{{legend|#00FF00|Ngày quốc khánh liên quan đến sự kiện khác}}{{legend|#7F7F7F|Không có ngày quốc khánh chính thức}}]]
[[Ngày quốc khánh]] là [[ngày lễ]] kỷ niệm của [[quốc gia]] nhân sự kiện giành được [[độc lập]], thành lập [[Chế độ chính trị|chính thể]] [[nhà nước]], kết thúc thời kỳ [[chiếm đóng quân sự]], hoặc cá biệt như là [[Singapore]], là ngày bị trục xuất khỏi [[Malaysia|liên bang Malaysia]].
== Danh sách ==
Dòng 42:
|Giành độc lập khỏi [[Saint Christopher-Nevis-Anguilla|Staint Christopher-Nevis-Anguilla]] năm 1967.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Antigua
|Ngày độc lập <ref>{{chú thích web|url=https://www.state.gov/secretary/remarks/2018/11/287056.htm|title=Antigua and Barbuda's Independence Day Press Statement|last=Pompeo|first=|date=Nov 1, 2018|website=USA Secretary of State|accessdate =}}</ref>
|1 tháng 11
Dòng 65:
|Giành độc lập khỏi [[Liên Xô]] năm 1991.
|-
|{{flag|
|Ngày quốc khánh
|26 tháng 10
Dòng 82:
|Tái tuyên bố giành độc lập khỏi [[Liên Xô]] năm 1991.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Bahamas
|Ngày độc lập của người Bahamian
|10 tháng 7
Dòng 136:
|Giành độc lập khỏi [[Tây Ban Nha]] năm 1825.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Bosnia
|Ngày độc lập
|1 tháng 3
Dòng 178:
|Giành độc lập khỏi [[Bỉ]] năm 1962.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|9 tháng 11
Dòng 210:
|Ngày lễ quốc khánh của người [[Catalunya]].
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|13 tháng 8
Dòng 226:
|18 tháng 9
|1810
|Người dân
|-
|Không phải là ngày lễ
Dòng 245:
|Giành độc lập khỏi [[Pháp]] năm 1975.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|30 tháng 6
Dòng 251:
|Giành độc lập khỏi [[Bỉ]] năm 1960.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|15 tháng 8
Dòng 281:
|Bắt đầu cuộc chiến 10 năm giành độc lập khỏi [[Tây Ban Nha]].
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
|1 tháng 10
Dòng 287:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] vào ngày 16 tháng 8 năm 1960, nhưng ngày độc lập thường được tổ chức vào ngày 1 tháng 10.
|- style="vertical-align: top;"
| rowspan="2" |{{flag|
|
|28 tháng 10
Dòng 310:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1978.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|27 tháng 2
Dòng 339:
|Giành độc lập khỏi [[Tây Ban Nha]] năm 1821.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|12 tháng 10
Dòng 362:
|Tái tuyên bố giành độc lập khỏi [[Liên Xô]] năm 1991.<ref name=":0" />
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày Somhlolo
|6 tháng 9
Dòng 374:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1970.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
|6 tháng 12
Dòng 398:
|Giành độc lập khỏi [[Pháp]] năm 1960.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|18 tháng 2
Dòng 421:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1957.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|25 tháng 3
Dòng 469:
|Giành độc lập khỏi [[Tây Ban Nha]] năm 1821.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày Thành Lập ( của đặc khu hành chính Hồng Kông)
|1 tháng 7
Dòng 487:
|Thành lập nền cộng hòa năm 1944.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
|15 tháng 8
Dòng 555:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1979.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên}}
|Ngày Giải phóng Quốc gia Triều Tiên ([[Ngày Quang Phục|Chogukhaebangŭi nal]])
|15 tháng 8
Dòng 562:
[[Chiến tranh Triều Tiên]] 1950-1953.
|- style="vertical-align: top;"
| rowspan="2" |{{flag|
|Phong trào 1 tháng 3 ([[Phong trào 1 tháng 3|Samiljeol]])
|1 tháng 3
Dòng 612:
|Khôi phục nền độc lập khỏi [[Liên Xô]] vào ngày 4 tháng 5 năm 1990.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|[[Ngày Quốc khánh (Liban)|Ngày quốc khánh Liban]]
|22 tháng 11
Dòng 636:
|Giành độc lập khỏi [[Ý]] vào ngày 10 tháng 2 năm 1947, giải phóng khỏi [[United Kingdom|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] và [[Pháp]] vào ngày 24 tháng 12 năm 1951.
|- style="vertical-align: top;"
| rowspan="2" |{{flag|
|
|16 tháng 2
|1918
|[[Đạo luật về nền độc lập của
|- style="vertical-align: top;"
|
Dòng 701:
|Giành độc lập khỏi [[United Kingdom|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1968.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Grito de Dolores
|16 tháng 9
Dòng 713:
|Tuyên bố giành độc lập khỏi [[Liên Xô]] năm 1991.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
|29 tháng 12<ref>Xiaoyuan Liu – Reins of Liberation, p.6</ref>
Dòng 725:
|[[Trưng cầu dân ý]] về nền độc lập khỏi [[Serbia và Montenegro]] năm 2006.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
|18 tháng 11
Dòng 755:
|Giành độc lập khỏi [[Úc]], [[New Zealand]] và [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1968.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|26 tháng 7<br />
Dòng 779:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1960.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập
(Den na nezavisnosta/
Dòng 788:
|Giành độc lập khỏi [[Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư]] năm 1991.
|- style="vertical-align: top;"
| rowspan="2" |{{flag|
|Ngày Hiến Pháp của Na Uy
|17 tháng 5
Dòng 865:
}}</ref> The date of the holiday was moved in 1964, with the signing of Republic Act No. 4166.<ref>{{chú thích web|title=Republic Act No. 4166 |url=http://www.lawphil.net/statutes/repacts/ra1964/ra_4166_1964.html |date=ngày 4 tháng 8 năm 1964 |accessdate=ngày 5 tháng 8 năm 2009}}</ref>}}
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày độc lập (Święto Niepodległości)
|11 tháng 11
Dòng 883:
|Ban đầu, giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] vào ngày 7 tháng 9.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|9 tháng 5
Dòng 901:
|Giành độc lập khỏi [[Bỉ]] năm 1962.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Saint Kitts
|
|19 tháng 12
Dòng 913:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1979.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Saint Vincent
|
|27 tháng 10
Dòng 925:
|Giành độc lập khỏi [[New Zealand]] năm 1962.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|São Tomé
|
|12 tháng 7
Dòng 931:
|Giành độc lập khỏi [[Bồ Đào Nha]] năm 1975.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|4 tháng 4
Dòng 941:
|15 tháng 2
|1804
|Sự bắt đầu [[cuộc nổi dậy đầu tiên của người Serbian]] năm 1804, nó đã tiến triển thành
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Seychelles}}
Dòng 974:
Tuyên bố giành độc lập khỏi Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư năm 1991.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|7 tháng 7
Dòng 992:
|Không được công nhận bởi bất kì quốc gia chủ quyền nào trong [[Liên Hiệp Quốc]].
|- style="«vertical-align:"
|{{flag|
|
|11 tháng 12
Dòng 998:
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1931 theo những điều khoản của Tuyên bố Balfour năm 1926, cái không được xem như là một ngày lễ. [[Liên hiệp Nam Phi]] đã được hình thành vào ngày 31 tháng 5 năm 1910 và [[Cộng hòa Nam Phi]] đã tuyên bố vào ngày 31 tháng 5 năm 1961 dưới hệ thống điều hành nhỏ dưới thời [[Apartheid]]. Hệ thống điều hành lớn đã thành tựu vào ngày 27 tháng 4 năm 1994, cái ngày mà được tổ chức thường niên dưới tên gọi: Ngày Tự Do.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|
|9 tháng 7
Dòng 1.028:
|Tổ chức cuộc bầu cử cho vua [[Gustav I của Thụy Điển|Gustav Vasa]] năm 1523 và những hiến pháp mới vào năm 1809 và 1974. Cuộc bầu cử cho vua Gustav Vasa đã là ''quyền thực tế (de facto)'' kết thúc [[Liên minh Kalmar]] và được xem là bản tuyên ngôn độc lập chính thức.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|Ngày quốc khánh Thụy Sĩ
|1 tháng 8
Dòng 1.040:
|Kết thúc [[Lãnh thổ Ủy trị Pháp tại Syria và Liban]] năm 1946.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|[[Ngày Song Thập|Ngày Quốc khánh Trung Hoa Dân Quốc]]
|10 tháng 10
Dòng 1.076:
|Chấm dứt là trạng thái thuộc địa của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1970.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Trinidad
|
|31 tháng 8
Dòng 1.117:
|[[Sự thống nhất Ukraine]] vào ngày 22 tháng 1 năm 1919.<ref>{{chú thích web|url=http://www.mfa.gov.ua/mfa/en/publication/content/290.htm|title=Holidays|accessdate = ngày 24 tháng 8 năm 2008 |publisher=Ministry of Foreign Affairs of Ukraine|deadurl=yes|archiveurl=https://web.archive.org/web/20060420145124/http://www.mfa.gov.ua/mfa/en/publication/content/290.htm|archivedate = ngày 20 tháng 4 năm 2006 |df=}}</ref>
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất}}
|Ngày Quốc khánh
|{{sort|12-02|2 tháng 12}}
Dòng 1.153:
|Tuyên bố giành độc lập từ [[Tây Ban Nha]] năm 1811.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|
|[[Ngày Quốc khánh (Việt Nam)|Ngày Quốc Khánh]]
|2 tháng 9
Dòng 1.163:
|{{sort|11-30|30 tháng 11}}
|1967
|[[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen|Nam Yemen]]
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Zambia}}
|