Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Nhàn An”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Chú thích: clean up, replaced: [[Thể loại:Công chúa Nhà Nguyễn → [[Thể loại:Công chúa nhà Nguyễn using AWB
Dòng 23:
Hoàng nữ Nhàn An sinh ngày 7 tháng 7 (âm lịch) năm [[Nhâm Thìn]] ([[1832]]), là con gái thứ 41 của vua [[Minh Mạng]], mẹ là ''Tứ giai Huệ tần'' [[Trần Thị Huân]]<ref name=":0">''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.330</ref>. Công chúa là con thứ bảy của bà Huệ tần.
 
Năm [[Tự Đức]] thứ 4 ([[1851]]), công chúa Nhàn An lấy chồng là ''Phò mã Đô úy'' Hoàng Văn Ban, người Bình Long, [[Gia Định]], là con trai của Thự [[Tổng đốc]] Hoàng Văn Ẩn<ref name=":0" /><ref name=":1">''Đại Nam liệt truyện'', tập 3, quyển 9 - phần ''Phương Hương Công chúa Nhàn An''</ref>. Công chúa và phò mã có với nhau hai con gái<ref name=":1" />.
 
Năm Tự Đức thứ 7 ([[1854]]), [[Giáp Dần]], ngày 9 tháng 3 (âm lịch), công chúa Nhàn An mất, hưởng dương 23 tuổi, được truy tặng làm '''Phương Hương Công chúa''' (芳香公主), [[Thụy hiệu|thụy]] là '''Tuệ Hòa''' (慧和)<ref name=":0" /><ref name=":1" />. Mộ của công chúa được táng tại An Cựu (thuộc [[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]])<ref name=":0" />. Ban đầu, công chúa được thờ ở hậu từ đền Triển Thân, năm [[Hàm Nghi]] thứ nhất ([[1885]]) được hợp thờ ở đền Thân Huân<ref name=":1" />.
 
== Tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]] tậpchính 3biên'', quyểnTổ 9:Phiên Truyệndịch các[[Viện côngSử chúa''học]] dịch, Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thực lục]] chính biên'', Tổ Phiên dịch [[Viện Sử học]] dịch, Nhà xuất bản Giáo dục
 
== Xem thêm ==