Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 303:
|<center> Tư lệnh phó Không quân
|''Năm 1969, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh phó Không quân
|-bgcolor=
|<center> 42
|<center> [[Lâm Ngươn Tánh]]<br>(E)(F)<br>''Sĩ quan Hải quân<br>Nha Trang K1
Dòng 316:
|<center> Tư lệnh<br>Cảnh sát Quốc gia<br>Đặc uỷ Trung ương
|''Ngày 1/11/1970, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Cảnh sát Quốc gia
|-bgcolor=#FFE8E8
|<center> 44
|<center> [[Lê Minh Đảo]]<br>(B)(G)(H)<ref>(H) Một trong 3 Chuẩn tướng của QLVNCH được thăng cấp Thiếu tướng vào tháng 4 năm 1975, thời điểm cuối cùng sau khi Việt Nam Cộng hòa đã để mất Quân khu 1 (Quân đoàn I) và Quân khu 2 (Quân đoàn II).</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> 1933-2020
|<center> Tư lệnh<br>Sư đoàn 18 Bộ binh
|''Ngày 1/11/1972, thăng cấp Chuẩn tướng đương nhiệm Tư lệnh Sư đoàn 18 bộ binh
|