Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mỹ An (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 33:
*Phía tây giáp xã [[Mỹ Đông, Tháp Mười|Mỹ Đông]].
 
Thị trấn Mỹ An có diện tích 1828,44 km², dân số năm 199920181658.611542 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 9012.058 người/km².
 
==Lịch sử==
Theo Quyết định 36-HĐBT<ref name=HDBT36>[http://www.thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet-dinh-36-HDBT-phan-vach-dia-gioi-xa-thuoc-tinh-Dong-Thap-vb43416t17.aspx Quyết định 36-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành]</ref> ngày 06 tháng 03 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng, giải thể 4 xã [[Mỹ Hoà, Tháp Mười|Mỹ Hoà]], [[Đốc Binh Kiều, Tháp Mười|Đốc Binh Kiều]], [[Mỹ An (xã), Tháp Mười|Mỹ An]], [[Thanh Mỹ, Tháp Mười|Thanh Mỹ]] để thành lập 6 xã và một thị trấn mới là xã [[Mỹ Hoà, Tháp Mười|Mỹ Hoà]], [[Tân Kiều, Tháp Mười|Tân Kiều]], [[Đốc Binh Kiều, Tháp Mười|Đốc Binh Kiều]], [[Phú Điền, Tháp Mười|Phú Điền]], [[Thanh Mỹ, Tháp Mười|Thanh Mỹ]], [[Mỹ An (xã), Tháp Mười|Mỹ An]] và thị trấn Mỹ An.