Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thái tử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Ranks of Nobility}}
{{phân biệt|Thế tử}}
'''Thái tử''' ([[chữ Hán]]: 太子), gọi đầy đủ là '''Hoàng thái tử''' (皇太子) hay '''Vương thái tử''' (王太子), là danh vị dành cho [[Trữ quân]] kế thừa của [[Hoàng đế]] hoặc đôi khi là một [[Quốc vương]]. Vào thời kì [[Tiên Tần]] và sau đó là suốt thời kỳ [[nhà Hán]],
Trong hầu hết trường hợp trên thế giới, người được chọn kế vị đều là nam giới, thường là con trai trưởng của đương kim [[Hoàng đế]]. Đối với các [[chư hầu]] hay các [[vương quốc]], những quốc gia mà người cai trị chỉ xưng [[Vương (tước hiệu)|Vương]], nhận làm [[chư hầu]] cho một đế quốc, cũng có lệ đặt người nối ngôi như vậy nhưng gọi là [[Vương thế tử]].
Dòng 9:
Nguyên chữ ['''Thái'''; 太] trong danh hiệu mang nghĩa là ''"người con lớn nhất"''. Vào thời [[Tiên Tần]], [[Trữ quân]] của [[nhà Chu]] hay các [[chư hầu]] lớn như [[nước Sở]] cũng đều xưng là Thái tử, biểu thị khác với các Vương tử khác và là người sẽ thừa kế trong tương lai.
Khi [[nhà Hán]] thành lập, Trữ quân thừa kế Hoàng đế sẽ là ['''Hoàng thái tử'''], còn Trữ quân của các [[Chư hầu]] mang [[tước Vương]] được gọi là ['''Vương thái tử''']<ref>《漢書·宣帝紀》:秋七月,詔立燕剌王太子建為廣陽王,立廣陵王胥少子弘為高密王。</ref><ref>《漢書·平帝紀》: 立故東平王雲太子開明為王,故桃鄉頃侯子成都為中山王。</ref><ref>《漢書·荊燕吳傳》: 吳王之初發也,吳臣田祿伯為大將軍。田祿伯曰:「兵屯聚而西,無它奇道,難以立功。臣願得五萬人,別循江淮而上,收淮南、長沙,入武關,與大王會,此亦一奇也。」吳王太子諫曰:「王以反為名,此兵難以藉人,人亦且反王,柰何?且擅兵而別,多它利害,徒自損耳。」吳王即不許田祿伯。</ref>
Về ý nghĩa, chữ [''"Thái tử"''] ý là ''"Con trai của
=== Văn hóa Châu Âu và khu vực khác ===
|