Khác biệt giữa bản sửa đổi của “NCT (nhóm nhạc)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19:
NCT ra mắt với nhóm nhỏ đầu tiên của mình là [[NCT U]], vào ngày 09 tháng 4 năm 2016<ref>{{Chú thích web|url=http://english.yonhapnews.co.kr/culturesports/2016/04/04/19/0701000000AEN20160404006300315F.html|tiêu đề=SM's neo-boy band 'NCT U' to launch this week|ngày=4 tháng 4 năm 2016|nhà xuất bản=[[Yonhap]]|ngày truy cập=28 tháng 4 năm 2016}}</ref><ref name="lineup">{{Chú thích web|last=Son|first=Ji-hyoung|tiêu đề=NCT U confirms lineup, set to unveil singles ‘The 7th Sense,’ ‘Without You’|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201604061758581112853_2|ngày=6 tháng 4 năm 2016|nhà xuất bản=[[The Korea Herald]]|ngày truy cập=28 tháng 4 năm 2016}}</ref>. Nhóm nhỏ thứ hai của NCT là [[NCT 127]] được ra mắt vào ngày 7 tháng 7 năm 2016 và quảng bá ở [[Seoul]]<ref name="SM founder" /><ref name="technology">{{Chú thích web|last=Kim|first=Jena|script-title=ko:NCT, SM의 파격실험 1+1|url=http://ytn.co.kr/_sn/1408_201604091100178427|ngày=ngày 9 tháng 4 năm 2016|nhà xuất bản=[[YTN]]|ngôn ngữ=Triều Tiên|ngày truy cập=ngày 29 tháng 4 năm 2016}}</ref>. Nhóm nhỏ thứ ba của NCT là [[NCT DREAM]] đã ra mắt chính thức vào ngày 26 tháng 8 năm 2016 trên sân khấu [[Music Bank (chương trình truyền hình)|Music Bank]]. Nhóm nhỏ thứ tư của NCT là [[WayV]] được ra mắt vào ngày 17 tháng 1 năm 2019 và quảng bá tại [[Trung Quốc]].
 
Vào năm 2020, nhóm có tất cả 21 thành viên, bao gồm: Taeil, Johnny, Taeyong, Yuta, Kun, Doyoung, Ten, [[Jaehyun]], Winwin, Jungwoo, Lucas, Mark, Xiaojun, Hendery, Renjun, Jeno, Haechan, Jaemin, Yangyang, Chenle và Jisung.
 
== Ý nghĩa tên gọi, fanclub ==
Dòng 1.275:
!Tên
!Thành viên
!Số phát hành
|-
|2016
|''@star1''
|@star1 số tháng 6: NCT Since 2016
|[[NCT U]] (Taeil, Taeyong, Ten, Doyoung, Jaehyun, Mark)
|Tháng 6
|-
| rowspan="2" |2017
|''Grazia Korea''
|GRAZIA số tháng 9
| rowspan="2" |[[NCT DREAM]] (Mark, Renjun, Jeno, Haechan, Chenle, Jisung)
|Tháng 9
|-
|''Dazed Korea''
|2017
|Tháng 10
|DAZED KOREA số tháng 10: 소년의 얼굴
|[[NCT DREAM]] (Mark, Renjun, Jeno, Haechan, Chenle, Jisung)
|-
| rowspan="4" |2018
|''Elle Korea''
|ELLE số tháng 5
|[[NCT 127]] (Taeil, Johnny, Taeyong, Yuta, Doyoung, Jaehyun, Winwin, Mark, Haechan)
| rowspan="2" |Tháng 5
|-
|''CéCi Korea số tháng 5''
|2018
|CéCi Korea số tháng 5
|[[NCT DREAM]] (Mark, Renjun, Jeno, Haechan, Jaemin, Chenle, Jisung)
|-
|''Dazed Korea''
|2018
|DAZED KOREA số tháng 8
|Lucas
|Tháng 8
|-
|''@star1''
|2018
|@star1 số tháng 10
|Kun, Jungwoo, Lucas
|Tháng 10
|-
|2019
|''Grazia Korea''
|GRAZIA số tháng 4 (trang trong)
| rowspan="3" |Jaehyun
|GRAZIA số thángTháng 4 (trang trong)
|-
| rowspan="3" |2020
|''High Cut''
|HIGH CUT trang bìa số tháng 1
|Tháng 1 (trang bìa)
|Jaehyun
|-
|''Elle Korea''
|2020
|ELLE KOREA số thángTháng 2 (trang trong)
|-
|Jaehyun
|''GQ Korea''
|Doyoung, Jaehyun, Jungwoo
|Tháng 4
|}