Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dấu gạch ngang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Ký tự đặc biệt}}
 
'''Dấu gạch ngang''' là một [[dấu câu]] có hình dạng tương tự dấu gạch nối và dấu trừ nhưng khác với các ký hiệu này về [[chiều dài]] và trong một số phông chữ, [[chiều cao]] trên đường cơ sở. Các phiên bản phổ biến nhất của dấu gạch ngang dấu gạch ngang em dash (—) <ref>[https://www.merriam-webster.com/dictionary/dash Định nghĩa dấu gạch ngang (Dash)], Merriam Webster.</ref>, dài hơn dấu gạch ngang en dash (–), có [[chiều dài]] khác nhau giữa các kiểu chữ nhưng có xu hướng nằm giữa các dấu gạch ngang en và em. <ref>Nguyễn Như Ý (1999). ''Đại từ điển tiếng Việt''. NXB Văn hóa – Thông tin. Trang 701.</ref><ref>Nguyễn Hữu Quỳnh (2011). ''Ngữ Pháp tiếng Việt''. Nhà xuất bản Từ Điển Bách Khoa. Trang 246.</ref>
 
Trong lịch sử, tên của en dash và em dash xuất phát từ [[chiều rộng]] của chữ thường chữ n và chữ [[M]] viết hoa, tương ứng, trong các phông chữ đơn cách thường được sử dụng.
 
== Kí hiệu và công dụng ==
Dấu gạch ngang có kí hiệu (–), là một dấu câu và dài hơn hơn [[dấu gạch nối]]. Dấu gạch ngang được dùng trong đầu mục liệt kê, cụm [[liên danh từ]], từ ở ngôn ngữ khác phải có dấu cách (khoảng trắng) ở hai bên. Một số công dụng khác liệt kê ở phần ví dụ.