== Khái quát ==
Tước vị này được bắt đầu từ A Ba Thái, con trai thứ bảy của [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]]. Năm [[Thuận Trị]] nguyên niên ([[1644]]) được phong làm [[Quý tộc Nhà Thanh|Quận vương]], phong hào là '''Nhiêu Dư''' (Mãn ngữ: <sub><big>ᠪᠠᠶᠠᠨ</big></sub> ), sau khi chết được truy phong làm [[Thân vương]]. Con trai [[A Ba Thái]] là [[Nhạc Lạc]] được tập tước thì sửa phong hào thành '''An''' (安).
Năm 1723, truy tội Nhạc Lạc mà dừng thế tập tước vị. Đến năm 1778, triều đình [[nhà Thanh]] lại nhớ công A Ba Thái và Nhạc Lạc mà cho huyền tôn của Nhạc Lạc là Kỳ Côn tiếp tục thế tập, nhưng tước vị hàng xuống làm '''Phụng Ân Phụ quốc công'''.
== Nhiêu Dư Thân vương/An Thân vương ==
*[[1626]] — [[1646]]:# '''Nhiêu Dư Mẫn Quận vương''' [[A Ba Thái]] (阿巴泰;)<br [[/>1589]] - [[1646]]), sơ phong '''Bối1626 lặc''', [[1636]] gia phong hào- 1646'''Nhiêu Dư''' (饒餘), [[1644]] tiến '''Quận vương''', [[1662]] truy phong [[Quý tộc Nhà Thanh|Thân vương]], thụy hào "'''Mẫn"''' (敏).
*[[1651]] — [[1689]]:# '''An Quận vương''' [[Nhạc Lạc]] (岳樂;)<br [[/>1625]] - [[1689]]), con trai thứ 4 của A Ba Thái, năm [[1654]] tiến '''Thân1651 vương''',- thụy hào "1689'''Hòa"''', năm [[1700]] truy hàng '''Quận vương''', đoạt thụy.
*[[1689]] — [[1709]]:# '''An Ý Quận vương''' [[Mã Nhĩ Hồn]] (瑪爾渾;)<br [[/>1663]] - [[1709]]), con trai thứ 15 của Nhạc Nhạc, thụy hào "'''Ý"1689 - 1709''' (懿).
*[[1709]] — [[1718]]:# '''An Tiết Quận vương''' [[Hoa Di]] (華圯;)<br [[/>1685]] - [[1718]]), con trai thứ 2 của Mã Nhĩ Hồn, thụy hào "'''Tiết"'''1709 (節)- 1718''',''' năm [[1723]] bị đình chỉ tập tước vì tội của Nhạc Nhạc
* 1778 — [[1783]]:# '''Phụng ân Phụ quốc công''' [[Kỳ Côn]] (奇崑;)<br [[/>1739]] - [[1783]]), cháu 4 đời của Mã Nhĩ Hồn, cháu nội Hoa Bân, con trai thứ 2 của Tích Quý, [[1778]] phục tập '''Phụng1778 ân- Phụ quốc công1783'''.
*[[1783]] — [[1804]]:# '''Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc Công''' [[Sùng Tích]] (崇積;)<br [[/>1780]] - [[1821]]),'''1783 - con trai thứ 3 của Kỳ Côn, năm [[1804]]''' cách- tước.1821
*# Truy phong: Phụng ân Phụ quốc Công [[Tích Quý]] (錫貴;)<br [[/>1707]] - [[1772]]), cháu nội Mã Nhĩ Hồn, con trai thứ 2 của Hoa Bân (華彬).
*# Truy phong: Phụng ân Phụ quốc công [[Đại Anh (Nhà Thanh)|Đại Anh]] (岱英;)<br [[/>1730]] - [[1780]]), trưởng tử của Tích Quý.
*[[1805]] — [[1821]]:# '''Phụng ân Phụ quốc công''' [[Bố Lan Thái]] (布蘭泰;)<br [[/>1751]] - [[1821]]),'''1805 - con trai thứ 2 của Đại Anh.1821'''
*[[1821]] — [[1860]]:# '''Phụng ân Phụ quốc công''' [[Hanh Minh]] (亨明;)<br [[/>1799]] - [[1860]]),'''1821 con trai thứ 4 của Bố Lan- Thái.1861'''
*[[1861]] — [[1873]]:# '''Phụng ân Phụ quốc công''' [[Dụ Khác]] (裕恪;)<br [[/>1843]] - [[1873]]),'''1861 con- trai thứ 3 của Hanh Minh.1873'''
*[[1873]] — ?:# '''Phụng ân Phụ quốc công''' [[Ý Phổ]] (意普;)<br [[/>1868]] - ?),'''1873 con- trai thứ 2 của Dụ Khác.?'''
=== Thượng Kiến chi hệ ===
|