Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anh Thân vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
== Khái quát ==
TướcThủy vịtổ nàycủa bắtAnh đầuvương từphủ là [[A Tế Cách]], - con trai thứ 12 của Thanh Thái Tổ [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]]. Năm [[Thuận Trị]] nguyên niên ([[1644]]), [[A Tế Cách]] được phong làm [[Quý tộc Nhà Thanh|Thân vương]], phong hào '''Anh,''' (英), sau bị xử tử, con cháu bị hàng làm thứ dân.
 
Năm [[Ung Chính]] nguyên niên ([[1723]]), niệm tình công lao của A Tế Cách mà cho tằng tôn là Phổ Chiếu tiếp tục thế tập, tước vị bị hàng xuống '''Phụ quốc công'''. Tổng cộng truyền thừa 17 vị, qua 17 thế hệ.
 
== Anh Thân vương ==
# Dĩ Cách Anh Thân vương [[A Tế Cách]] (阿濟格)<br />1605 - '''1626 - 1651'''<br />Truy phong Phụng ân Trấn quốc công [[Phó Lặc Hách]] (傅勒赫)<br />1628 - 1650
 
# Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công [[Xước Khắc Thác]] (綽克託))<br />1651 - '''1665 - 1698''' - 1711
* [[1626]] -[[1651]]: Dĩ Cách Anh Thân vương [[A Tế Cách]] (阿濟格), sơ phong [[Bối lặc]], năm [[1636]] tiến [[Quý tộc Nhà Thanh|Quận vương]], phong hào "'''Vũ Anh"''' (武英), năm 1644 tiến [[Quý tộc Nhà Thanh|Thân vương]], năm 1651 bị xử tử.
*# Truy phong:Cách Phụng ân TrấnPhụ quốc công [[PhóPhổ Lặc HáchChiếu]] (傅勒赫普照),)<br con/>1691 trai- thứ'''1698 hai của A Tế Cách, năm [[1662]]- được1713''' truy- phong.1724
* [[1665]] — [[1698]]:# Dĩ Cách Phụng ân TrấnPhụ quốc công [[XướcKinh Khắc ThácChiếu]] (綽克託經照),)<br con/>1698 trai- thứ'''1713 ba của Phó Lặc Hách, năm 1698- bị1732''' cách- tước.1744
* [[1698]] — [[1713]]: Dĩ Cách# '''Phụng ân Phụ quốc Cung Giản công''' [[PhổLộ ChiếuĐạt]] (普照璐達),)<br con/>1705 trai thứ 8 của Xước Khắc Thác, năm [[1713]]- bị'''1732 cách- tước.1741'''
* [[1713]] — [[1732]]:# Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc công [[KinhLân ChiếuKhôi]] (經照麟魁),<br con/>1726 trai- thứ'''1741 9- của1745''' Xước- Khắc1769<br Thác,/>Truy nămphong Phụng ân Phụ quốc công [[1732Hưng Thụ]] bị(興綬)<br />1689 cách- tước.1724
*# [[1732]] — [[1741]]:Cách Phụng ân Phụ quốc Cung Giản công [[LộCửu ĐạtThành]] (璐達九成),<br cháu/>1710 nội- Xước Khắc Thác, con trai thứ hai của Long Đức, thuỵ hào "'''Cung'''1746 - 1761'''Giản'''" (恭簡).- 1766
# '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' [[Khiêm Đức]] (謙德)<br />1749 - '''1761 - 1767'''
* [[1741]] — [[1745]]: Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc công [[Lân Khôi]] (麟魁), con trai trưởng của Lộ Đạt, năm [[1745]] cách tước.
# '''Phụng ân Tướng quân''' [[Thuận Đức (Nhà Thanh)|Thuận Đức]] (順德)<br />1754 - '''1767 - 1796''' - 1800
* Truy phong: Phụng ân Phụ quốc công [[Hưng Thụ]] (興綬), con trai thứ 7 của Xước Khắc Thác.
* [[1746]] — [[1761]]: # Dĩ Cách Phụng ân PhụTướng quốc côngquân [[CửuHoa ThànhAnh (Nhà Thanh)|Hoa Anh]] (九成華英),<br con/>1784 trai- trưởng'''1796 của- Hưng Thụ, năm [[1761]]1830''' cách- tước.1831
*# [[1761]]'''Phụng — [[1767]]: Tam đẳng Trấn quốcân Tướng quân''' [[KhiêmHoa Đức]] (德),<br con/>1789 trai thứ tư của Cửu Thành, hàng tước- '''Trấn1831 quốc- Tướng quân1847'''. Vô tự.
* [[1767]] — [[1796]]:# '''Phụng ân Tướng quân''' [[Thuận Đức (Nhà Thanh)|Thuận ĐứcBình]] (順德秀平),<br con/>1811 trai thứ 7 của Cửu Thành, hàng tước- '''Phụng1848 ân- Tướng quân1855''', năm [[1769]] hưu trí.
* [[1796]] — [[1830]]: Dĩ Cách# '''Phụng ân Tướng quân''' [[HoaLương Anh (Nhà Thanh)|Hoa AnhTriết]] (華英良喆), con trai trưởng của Thuận<br Đức,/>1842 năm- 1830'''1855 cách- tước.1890'''
* [[1890]] — [[1909]]:# '''Phụng ân Tướng quân''' [[Long Hú]] (隆煦),<br con/>1866 trai- thứ'''1890 hai- của Lương Triết.1909'''
* [[1831]] — [[1847]]: Phụng ân Tướng quân [[Hoa Đức]] (華德), huyền tôn của Xước Khắc Thác, chắt của Hô Đồ Lễ, cháu nội Ngạch Nhĩ Hách Ni, con trai trưởng của Thạc Thần.
* [[1848]] — [[1855]]:# '''Phụng ân Tướng quân''' [[Tồn BìnhDiệu]] (秀平存耀), con<br trai/>1899 trưởng- của'''1910 Hoa- Đức.?'''
* [[1855]] — [[1890]]: Phụng ân Tướng quân [[Lương Triết]] (良喆), con trai thứ hai của Tú Bình.
* [[1890]] — [[1909]]: Phụng ân Tướng quân [[Long Hú]] (隆煦), con trai thứ hai của Lương Triết.
* [[1910]] — ?: Phụng ân Tướng quân [[Tồn Diệu]] (存耀), con trai trưởng của Long Hú
 
=== Hoà Độ chi hệ ===
 
* ?— [[1646]]: Bối tử [[Hoà Độ]] (和度), - con trai trưởng của A Tế Cách,. phong '''Phụng ân Phụ quốc công''' (<small>奉恩輔國公</small>), năm [[1644]] tiến '''Bối tử''' (<small>貝子</small>). Vô tự.
 
=== Lâu Thân chi hệ ===
 
* ?: Dĩ cách Anh Thân vương [[Lâu Thân]] (樓親), - con trai thứ sáu của A Tế Cách,. bịBị ban cho tự vẫn.
 
=== Phó Lặc Hách chi hệ ===
 
* [[1645]] — [[1651]]: Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công [[Phó Lặc Hách]] (傅勒赫), - con trai thứ hai của A Tế Cách.
 
==== Cấu Tư chi hệ ====
 
* [[1661]] — [[1666]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Cấu Tư]] (構孳), - con trai thứ hai của Phó Lặc Hách.
* [[1666]] — [[1667]]: Trấn quốc Tướng quân [[Nột Duyên]] (訥延), - con trai trưởng của Cấu Tư,. hàngHàng tước '''Trấn quốc Tướng quân''' (<small>鎮國將軍</small>). Vô tự.
 
=== Tố Nghiêm chi hệ ===
 
* [[1682]] — [[1692]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Tố Nghiêm]] (素嚴), - con trai trưởng của Xước Khắc Thác.
* [[1692]] — [[1695]]: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân [[Tố Bái]] (素拜), - con trai thứ ba của Tố Nghiêm,. hàngHàng tước '''Trấn quốc Tướng quân''' (<small>鎮國將軍</small>). Vô tự.
 
=== Phổ Chiếu chi hệ ===
 
* [[1723]] — [[1724]]: Phụng ân Phụ quốc công [[Phổ Chiếu]] (普照), - con trai thứ 8tám của Xước Khắc Thác.
* [[1724]] — [[1732]]: Dĩ Cách Phụng ân Phụ quốc công [[Hằng Tân]] (恆新), - con trai Phổ Chiếu,. nămNăm [[1732]] bị cách tước.
 
== Phả hệ Anh Thân vương ==