Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Ngung”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
|||
Dòng 7:
| ghi chú hình =
| con cái = 2 con trai<br>1 con gái
| tên tự = Hòa Phủ (和甫)
| tên hiệu = Mạn Viên (漫園)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| tên đầy đủ = '''Nguyễn Phúc Miên Ngung''' (hoặc '''Ngôn''')<br>阮福綿㝘
Hàng 13 ⟶ 15:
| cha = Nguyễn Thánh Tổ<br>[[Minh Mạng]]
| mẹ = Huệ tần<br>[[Trần Thị Huân]]
| sinh = [[1 tháng 1]] năm [[1830]]
| mất = [[18 tháng 10]] năm [[1853]] (23 tuổi)
| nơi mất =
| nơi an táng = [[Hương Thủy, Thừa Thiên - Huế]]
Hàng 21 ⟶ 23:
== Tiểu sử ==
Hoàng tử Miên Ngung sinh ngày 7 tháng 12 (âm lịch) năm [[Kỷ Sửu]] (năm dương lịch là [[1830]]), là con trai thứ 48 của vua [[Minh Mạng]], mẹ là ''Tứ giai Huệ tần'' [[Trần Thị Huân]]<ref name=":0" />.
Năm Minh Mạng thứ 21 ([[1840]]), ông được phong làm '''An Bình Quận công''' (安平郡公)<ref>''Đại
Năm [[Tự Đức]] thứ 6 ([[1853]]), [[Quý Sửu]], ngày 16 tháng 9 (âm lịch),
Quận công Miên Ngung có để lại tác phẩm là ''Mạn Viên thi tập''. ''Tùng Thiện Quận vương'' [[Miên Thẩm]] đề tựa vào tập thơ ấy, cho là vì ông có linh tâm suốt đời xưa, trí sâu xa xét rõ từng tí, phát ra lời văn đều hay cả<ref name=":1" />.
Quận công Miên Ngung có hai con trai và một con gái<ref name=":1" />. Ông được ban cho bộ chữ ''Sách'' (彳) để đặt tên cho các con cháu trong phòng<ref>''Đại
== Tham khảo ==
Hàng 40 ⟶ 42:
== Chú thích ==
{{tham khảo|2}}
[[Thể loại:Sinh 1830]]
|