Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thận Quận vương”

tước vị Quận vương nhà Thanh
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “'''Đa La Thận Quận vương''' (chữ Hán: 多羅慎郡王, {{lang-mnc|ᡩᠣᡵᠣᡳ<br />ᡤᡳᠩᡤᡠᠯᡝᡥᡝ<br />ᡤᡳᠶᡡᠨ<br />ᠸᠠ…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 12:40, ngày 29 tháng 3 năm 2020

Đa La Thận Quận vương (chữ Hán: 多羅慎郡王, tiếng Mãn: ᡩᠣᡵᠣᡳ
ᡤᡳᠩᡤᡠᠯᡝᡥᡝ
ᡤᡳᠶᡡᠨ
ᠸᠠᠩ
, Abkai: doroi ginggulehe giyūn wang) là tước vị Quận vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Khái quát

Thủy tổ của Thận vương phủ là Dận Hi (胤禧) - Hoàng nhị thập nhất tử của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Hoàng đế. Ông được sinh ra vào thời kì cuối những năm Khang Hi, do vậy ông không có khả năng tranh đoạt Hoàng vị với các Hoàng huynh khác. Năm Ung Chính thứ 8 (1730), ông được Ung Chính Đế phong cho tước hiệu Thận Quận vương (慎郡王). Năm Càn Long thứ 23 (1758), ông qua đời, tuy nhiên cả hai người con trai của ông đều chết yểu, nên Càn Long Đế lệnh cho Hoàng lục tử Vĩnh Dung (永瑢) xuất tự làm con thừa tự cho ông. Khi Vĩnh Dung kế thừa tước vị, Thận vương phủ đã được Càn Long Đế đổi lại phong hào thành "Chất" (質).

Thận vương phủ từ khi thành lập đến khi lụi tàn, truyền được tổng cộng 9 đời, trong đó có 1 vị Thân vương, 2 vị Quận vương, trở thành một trong những Vương phủ không phải Thiết mạo tử vương có nhiều đời được phong Vương nhất lịch sử nhà Thanh. Ngoài ra, Thận vương phủ cũng là một trong số ít các Vương phủ phải nhận hậu duệ thừa tự từ Vương phủ khác đến 3 lần. Lần đầu tiên là Vĩnh Dung, lần thứ hai là Tái Hoa (載華), và lần cuối cùng là Tái Cương (載鋼).

Thận Quận vương/Chất Quận (Thân) vương

Thứ tự thừa kế Thận vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Thận Tĩnh Quận vương Dận Hi (胤禧)
    1711 - 1730 - 1758
  2. Chất Trang Thân vương Vĩnh Dung (永瑢)
    1744 - 1759 - 1790
  3. Chất Khác Quận vương Miên Khánh (綿慶)
    1779 - 1790 - 1804
  4. Bối lặc Dịch Khởi (奕綺)
    1802 - 1809 - 1839 - 1842
  5. Dĩ Cách Bối tử Tái Hoa (載華)
    1829 - 1845 - 1865 - 1888
  6. Phụng ân Trấn quốc công Tái Cương (載鋼)
    1823 - 1865 - 1882
  7. Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công Phổ Thái (溥泰)
    1848 - 1882 - 1883 - ?
  8. Phụng ân Trấn quốc công Phổ Linh (溥齡)
    1849 - 1883 - 1897
  9. Phụng ân Trấn quốc công Dục Hanh (毓亨)
    1875 - 1897 - ?

Phổ Thái chi hệ

  • 1868 - 1882: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Thái (溥泰) - con trai trưởng của Tái Cương. Năm 1882 tập tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).

Phổ Linh chi hệ

  • 1872 - 1883: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Linh (溥齡) - con trai thứ hai của Tái Cương. Năm 1883 tập tước Phụng ân Trấn quốc công (奉恩鎮國公).

Phổ Lâm chi hệ

  • 1872 - 1884: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Lâm (溥霖) - con trai thứ tư của Tái Cương. Vô tự.

Phổ Lượng chi hệ

  • 1887 - ?: Phụ quốc Tướng quân Phổ Lượng (溥量) - con trai thứ bảy của Tái Cương.

Phả hệ Thận Quận vương

Quá kế
Thận Quận vươngPhổ Lâm chi hệPhổ Lượng chi hệ
Thanh Thế Tông
Ung Chính
1678 - 1735
Thận Tĩnh Quận vương
Dận Hi (胤禧)
1711 - 1730 - 1758
Thanh Cao Tông
Càn Long
1711 - 1799
Chất Trang Thân vương
Vĩnh Dung (永瑢)
1743 - 1759 - 1790
Thành Triết Thân vương
Vĩnh Tinh (永瑆)
1752 - 1823
Chất Khác Quận vương
Miên Khánh (綿慶)
1779 - 1790 - 1804
Thành Quận vương
Miên Cần (綿懃)
1768 - 1820
Bối lặc
Dịch Khởi (奕綺)
1802 - 1809 - 1839 - 1842
Bối lặc
Dịch Luân (奕綸)
1790 - 1836
Dĩ Cách Bối tử
Tái Hoa (載華)
1829 - 1845 - 1865 - 1888
Phụng ân Trấn quốc công
Tái Cương (載鋼)
1823 - 1865 - 1882
Dĩ Cách Phụng ân Trấn quốc công
Phổ Thái (溥泰)
1848 - 1882 - 1883 - ?
Phụng ân Trấn quốc công
Phổ Linh (溥齡)
1849 - 1883 - 1897
Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân
Phổ Lâm (溥霖)
1852 - 1872 - 1884
Tuyệt tự
Phụ quốc Tướng quân
Phổ Lượng (溥量)
1866 - 1887 - ?
Phụng ân Trấn quốc công
Dục Hanh (毓亨)
1875 - 1897 - ?

Xem thêm