Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ryan Giggs”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 45:
| manageryears3 = 2018–
}}
'''Ryan Joseph Giggs''' (tên khai sinh là '''Ryan Joseph Wilson''', sinh ngày [[29 tháng 11]] năm [[1973]]) là một huấn luyện viên [[bóng đá]] xứ [[Wales]]. Ông từng chơi cho câu lạc bộ [[Manchester United F.C.|Manchester United]] ở [[giải bóng đá Ngoại hạng Anh|giải ngoại hạng Anh]]<ref>{{Chú thích web |tiêu đề=Ryan Giggs loving his role as assistant manager |url=http://www.dailymail.co.uk/sport/football/article-2716635/Ryan-Giggs-loving-new-role-Manchester-United-s-assistant-manager.html |nhà xuất bản=Daily Mail |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2014}}</ref>
Giggs là cầu thủ sở hữu nhiều huy chương nhất trong lịch sử bóng đá cấp câu lạc bộ.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.sportskeeda.com/football/footballers-won-most-trophies-club-football|tiêu đề=Footballers who have won the most trophies in club football}}</ref> Ngày 16 tháng 5 năm 2009, ông trở thành cầu thủ bóng đá đầu tiên có được 11 danh hiệu cùng câu lạc bộ. Giggs là cầu thủ đầu tiên trong lịch sử giành giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm của [[Hiệp hội Cầu thủ Chuyên nghiệp Anh|PFA]] trong hai năm liên tiếp (1992 và 1993). Ông là cầu thủ duy nhất đã chơi trong 22 mùa giải và ghi bàn trong cả 21 mùa giải đầu tiên của Premier League.
|