Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali ozonide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Sửa lỗi
Dòng 2:
| Verifiedfields = changed
| Watchedfields = changed
| verifiedrevid =
| Name = Kali ozonit
| ImageFile =
| ImageSize =
| ImageName =
| IUPACName = Kali ozonit
| OtherNames =Kali trioxit
|Section1={{Chembox Identifiers}}
| CASNo_Ref =
| CASNo =
| RTECS =
| PubChem =
| EINECS =
| SMILES =
| ChemSpiderID_Ref =
| ChemSpiderID =
| InChI =
| InChIKey =
| StdInChI_Ref =
| StdInChI =
| StdInChIKey_Ref =
| StdInChIKey =
 
}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = KO<sub>3</sub>
| MolarMass = 87,0965 g/mol
| Appearance = Chấttinh rắnthể cam
| Density =
| Solubility = phản ứng
| MeltingPtC =
| BoilingPt =}}
|Section3={{Chembox Structure}}
}}
|Section3Section4={{Chembox StructureThermochemistry}}
|Section7={{Chembox Hazards}}
| CrystalStruct =
| SpaceGroup =
| Coordination =
}}
|Section4={{Chembox Thermochemistry
| DeltaHf =
| Entropy =
}}
|Section7={{Chembox Hazards
| NFPA-H =
| NFPA-F =
| NFPA-R =
| NFPA-S =
| EUClass =
| RPhrases =
| SPhrases =
| FlashPt =
}}
|Section8={{Chembox Related
| OtherAnions = [[Kali oxit]]<br />[[Kali superoxit]]<br />[[Kali clorua]]
| OtherCations =}}
}}
}}
'''Kali ozonit''' là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học'''KO<sub>3</sub>'''. Hiện nay người ta chỉ biết được một số ozonit của kim loại kiềm và amoni, trong đó biết kỹnhiều nhất là KO<sub>3</sub>.<ref name=":0">{{Chú thích sách|tựa đề=Hóa học vô cơ cơ bản, tập hai - Các nguyên tố hóa học điển hình|tác giả=Hoàng Nhâm|nhà xuất bản=Nxb Giáo dục|năm=2017|trích dẫn=|bản thứ=10|series=|cuốn=|ngày tháng=|nơi=|ngôn ngữ=|isbn=|trang=20, 37|chương=|nơi xuất bản=|đồng tác giả=}}</ref>
== Tính chất hoá học ==
*Kali ozonit là một hợp chất có tính oxi hoá rất mạnh, tác dụng với [[kim loại]], [[hidrohydro]], [[cácboncacbon]], [[phốt phoPhốtpho|photpho]], hoặc các chất [[hữu cơ]]:
: KO<sub>3</sub> + 5K &rarr; 3K<sub>2</sub> + O<sub>3</sub><big><big>↑</big></big>
: 2KO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> &rarr; 2KOH + 2O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
: 4KO<sub>3</sub> + 2C &rarr; 2K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + 3O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
: 6KO<sub>3</sub> + 2P &rarr; 2K<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> + 5O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
*Kali ozonit bị phân hủy mãnh liệt khi gặp [[nước]] và giải phóng [[oxiÔxy|oxy]].
: 4KO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O &rarr; 4KOH + 5O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
* Kali ozonit bị phân hủy ở nhiệt độ cao<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/potassium-ozonide|title=Potassium ozonide|accessdate=Ngày 2 tháng 12 năm 2017}}</ref>, hoặc phân hủy dần dần ở nhiệt độ thường<ref name=":0" />:
: 2KO<sub>3</sub> &rarr; 2KO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
== Điều chế ==
* Kali ozonit được điều chế bằng cách cho [[kali hiđroxit|kali hydroxit]] bột tác dụng với [[ozon]] ở -5 đến -10<math>^\circ</math>C<ref name=":0" />:
: 6KOH + 4O<sub>3</sub> &rarr; 4KO<sub>3</sub> + 2KOH.H<sub>2</sub>O + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
Dùng amoniac lỏng ở -45<math>^\circ</math>C chiết kali ozonit ra sẽ thu được dung dịch màu đỏ. Cho dung dịch này bay hơi sẽ thu được tinh thể đỏ da cam của KO<sub>3</sub>.
* Hoặc cho KO<sub>2</sub> tác dụng với ozon:
: KO<sub>2</sub> + O<sub>3</sub> &rarr; KO<sub>3</sub> + O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}{{Hợp chất Kali}}{{sơ khai hóa học}}
 
{{sơ khai hóa học}}
{{Hợp chất Kali}}