Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng Khánh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 247:
|-
| Nhất giai Quý phi<br>(一階貴妃) || [[Nguyễn Quý phi (Đồng Khánh)|Nguyễn thị]] || ? – [[1885]]
|style="text-align:left"| Chánh thất của Đồng Khánh khi ông còn là ''Kiên Giang Quận công''. Mất sau khi vua đăng cơ không lâu.<br>Đồng Khánh truy tặng làm '''Nghĩa tần''' (義嬪). [[Khải Định]] truy phong '''Nhất giai Quý phi''' (一階貴妃).<br>Mẹ sinh đượccủa hoàng trưởng nữ ''Ngọc Lâm Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Dĩ Ngu|Dĩ Ngu]].
|-
| Nhị giai Quan phi<br>(二階觀妃) || [[Trần Đăng Thị Đồng]] ||
Dòng 292:
|}
 
=== Hậu duệ ===
Theo ''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', vua Đồng Khánh có 6 hoàng tử và 4 hoàng nữ. ''Hoàng tộc lược biên'' của dòng họ Nguyễn Phúc lại chép rằng, vua có đến 6 hoàng nữ, song không kể tên của họ<ref>''Hoàng tộc lược biên'', sđd, tr.28</ref>:
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! width="1%" |Số thứ tự
Hàng 302 ⟶ 303:
! Ghi chú
|-
| colspan="7" align="center"| |'''Hoàng tử'''
|-
| 1
| '''[[Khải Định|Hoằng Tông Hoàng đế]]'''<br>(弘宗皇帝)
| '''Tuyên Hoàng đế'''<br>(宣皇帝)
| [[Nguyễn Phúc Bửu Đảo]]<br>(阮福寶嶹)
| [[8 tháng 10]] năm [[1885]] – [[6 tháng 11]] năm [[1925]]
| [[Hựu Thiên Thuần Hoàng hậu]]
| style="text-align:left" | Hoàng đế thứ 12 của [[nhà Nguyễn]].
|-
| 2
| An Hóa Quận vương<br>(安花郡王)
| Đôn Chính<br>(敦正)
| [[Nguyễn Phúc Bửu Tủng]]<br>(阮福寶𡾼)
| [[1885]]/[[1886]] – [[1900]]
| Quán phi [[Trần Đăng Thị Đồng]]
| style="text-align:left" | Mất sớm.<br>[[Khải Định]] truy tặng ''An Hóa công'' (安花公).<br>[[Bảo Đại]] truy tặng làm ''An Hóa Quận vương'' (安花郡王).
|-
| 3 || ||
| Nguyễn Phúc Bửu Nguy<br>(阮福寶巍)
| ''Tảo thương''
| [[Phụ Thiên Thuần Hoàng hậu]]
|
|-
| 4 || ||
| Nguyễn Phúc Bửu Nga<br>(阮福寶峨)
| ''Tảo thương''
| [[Phụ Thiên Thuần Hoàng hậu]]
|
|-
| 5 || ||
| Nguyễn Phúc Bửu Khát<br>(阮福寶嶱)
| ''Tảo thương''
| [[Phụ Thiên Thuần Hoàng hậu]]
|
|-
| 6 || ||
| Nguyễn Phúc Bửu Quyền<br>(阮福寶巏)
| ''Tảo thương''
| Quán phi [[Trần Đăng Thị Đồng]]
|
|-
| colspan="7" align="center"| |'''Hoàng nữ'''
|-
| 1
| Ngọc Lâm Công chúa<br>(玉林公主)
| Mỹ Thục<br>(美淑)
| [[Nguyễn Phúc Dĩ Ngu]]<br>(阮福以娛)
| ''Tảo thương''
| [[Nguyễn Quý phi (Đồng Khánh)|Quý phi Nguyễn thị]]
| Lấy Nguyễn Hữu Tý, con trai thứ của ''Vĩnh Quốc công'' [[Nguyễn Hữu Độ (quan Nhà Nguyễn)|Nguyễn Hữu Độ]].
|-
Hàng 357 ⟶ 358:
| Ngọc Sơn Công chúa<br>(玉林公主)
| Mỹ Thục<br>(美淑)
| [[Nguyễn Phúc Dĩ Hy]]<ref>Tên của công chúa thường bị gọi nhầm là '''Hỷ Hỷ''' hoặc '''Dĩ Hỷ'''.</ref><br>(阮福以)
| ''Tảo thương''
| Tiệp dư Hồ Thị Quy
| Lấy Nguyễn Hữu Thiển, con trai thứ của ''Đông Các [[Đại học sĩ]]'' [[Nguyễn Hữu Thảng]].<br>Mất sớm khi mới khoảng 20 tuổi.
|-
| 3
| colspan="6" align="center" | Các hoàng nữ Hỷ Duyệt, Nhu Hỷ (con của Tiệp dư Hồ thị), Hân Hân (con của cung nhân Bá Hiệp) mất sớm, đều không được chính sử nhắc đến.
|-
|}