Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dục Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Con gái: Bổ sung nội dung
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 98:
Cùng với 6 người vợ khác.
 
===Con cáiHậu duệ ===
Vua Dục Đức có 11 hoàng tử và 8 hoàng nữ<ref>''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.372-373</ref><ref>''Hoàng tộc lược biên'', sđd, tr.27</ref>. Ngoại trừ hoàng tử [[Bửu Lân|Thành Thái]] và [[Nguyễn Phúc Bửu Tán|Bửu Tán]], những người con còn lại của vua Dục Đức đều không rõ mẹ.
Vua Dục Đức có 19 người con, gồm 11 con trai và tám con gái.
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
====Con trai====
! width="1%" |Số thứ tự
# Nguyễn Phúc Bửu Cương (阮福寶岡 [[22 tháng 12]] năm [[1871]] - [[7 tháng 10]] năm [[1876]]).
! width="15%" |Tước hiệu
# Nguyễn Phúc Bửu Trĩ (阮福寶峙 [[2 tháng 9]] năm [[1872]] - [[1 tháng 10]] năm [[1878]]).
! width="8%" |Thụy hiệu
# Nguyễn Phúc Bửu Mỹ (阮福寶嵋 [[24 tháng 11]] năm [[1874]] - [[2 tháng 9]] năm [[1877]]).
! width="20%" |Tên
# Nguyễn Phúc Bửu Nga (阮福寶峨 [[8 tháng 9]] năm [[1875]] - [[14 tháng 11]] năm [[1876]]).
! width="15%" |Sinh mất
# Nguyễn Phúc Bửu Nghi (阮福寶宜 [[6 tháng 11]] năm [[1876]] - [[9 tháng 4]] năm [[1877]]).
! width="15%" |Mẹ
# Nguyễn Phúc Bửu Côn (阮福寶崑 [[22 tháng 11]] năm [[1877]] - [[21 tháng 11]] năm [[1880]]).
! Ghi chú
# '''Hoài Trạch công [[Thành Thái|Nguyễn Phúc Bửu Lân]]''' (懷澤公 阮福寶嶙), tức vua [[Thành Thái]].
|-
# Nguyễn Phúc Bửu Chuẩn (阮福寶𡹐 [[9 tháng 2]] năm [[1882]] - [[13 tháng 12]] năm [[1884]]).
| colspan="7" align="center" |'''Hoàng tử'''
# Tuyên Hóa vương [[Nguyễn Phúc Bửu Tán]] (宣化王 阮福寶巑 [[1882]] - [[8 tháng 5]] năm [[1941]]), có sách chép là '''Toàn''', '''Thiện'''. Chánh thất là Nguyễn Thị Mai,<ref name=":0" /> con gái của [[Nguyễn Thân]]. Con cái:
|-
## Vĩnh Phù
| 1 || ||
## Vĩnh Bảo
| Nguyễn Phúc Bửu Cương<br>(阮福寶岡)
## Vĩnh Thừa
| ''tảo thương'' || ||
## Vĩnh Nhi
|-
## Vĩnh Trì
| 2 || ||
## Vĩnh Phan, tập phong ''Đình hầu'', cha của hai nhạc sĩ [[Bảo Chấn]] và [[Bảo Phúc]].<ref name=":0">[http://tapchisonghuong.com.vn/tin-tuc/p2/c15/n24838/Biet-phu-Tuyen-Hoa-Vuong-qua-khu-bi-lang-quen.html Biệt phủ Tuyên Hóa Vương - quá khứ bị lãng quên]</ref><ref>[http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k7578794h/f4.item Décès du prince Buu-Toan]</ref>
| Nguyễn Phúc Bửu Thị<br>(阮福寶𡾼)
## Vĩnh Ngọc
| ''tảo thương'' || ||
## Công nữ Cúc Phương
|-
## Công nữ Mỵ Hà
| 3 || ||
## Công nữ Diệm Lan
| Nguyễn Phúc Bửu Mỹ<br>(阮福寶嵋)
# Hoài Ân vương [[Nguyễn Phúc Bửu Liêm]] (懷恩王 阮福寶嵰 [[1884]] - [[5 tháng 8]] năm [[1940]]), có sách chép là '''Khiêm'''. Có con trai là Vĩnh Giao, tập phong ''Quận công'' (1936).<ref>{{Chú thích web|url=http://baochi.nlv.gov.vn/baochi/cgi-bin/baochi?a=d&d=WJMY19361016.2.10.2#|tiêu đề=Tràng An báo, Số 165}}</ref>
| ''Tảo thương'' || ||
# Mỹ Hóa công [[Nguyễn Phúc Bửu Lỗi]] (美化公 阮福寶𡾊 [[19 tháng 4]] năm [[1884]] - [[20 tháng 5]] năm [[1902]]), có sách chép là '''Lũy''', không có con. [[Thành Thái]] cho lấy Công tôn Bửu Giới làm thừa tự, ban thụy '''Tĩnh Nhã''' (靜雅). Con Bửu Giới là Vĩnh Tỳ tập phong ''Kỳ Ngoại hầu''.<ref>[[Đại Nam thực lục]], Chính biên Đệ lục kỷ phụ biên, quyển 14, điều 1109.</ref>
|-
 
| 4 || ||
====Con gái====
| Nguyễn Phúc Bửu Nga<br>(阮福寶峨)
# Mỹ Lương công chúa [[Nguyễn Phúc Tốn Tùy]] (美良公主阮福巽隨 [[1872]] - [[1955]]), con gái trưởng, tục xưng ''Đại công chúa nương nương'' (大公主娘娘) hay còn gọi là ''Bà chúa Nhất''. Lấy [[Nguyễn Kế]] (阮繥), con trai Diên Lộc quận công [[Nguyễn Thân]]. Sinh ra Công nữ [[Nguyễn Thị Cẩm Hà]], tức [[Mệ Bông]].
| ''Tảo thương'' || ||
# Phúc Lâm công chúa [[Nguyễn Phúc Nhàn Gia]] (福林公主阮福閒家 ? - [[1925]]). Lấy [[Trương Quang Chử]] (張光楮), cháu Tuy Thạnh Quận công [[Trương Đăng Quế]], con trai Phò mã Đô úy [[Trương Quang Trụ]].
|-
# Nguyễn Phúc Như Tâm.
| 5 || ||
# Nguyễn Phúc Thị Nghị.
#| Nguyễn Phúc HọcBửu Giá.Nghi<br>(阮福寶𡹠)
| ''Tảo thương'' || ||
# Nguyễn Phúc Mẫn Sự.
|-
# Nguyễn Phúc Thông Lư.
| 6 || ||
# Tân Phong công chúa [[Nguyễn Phúc Chu Hoàn]] (新豐公主阮福珠環 [[1883]] - ?), tục xưng ''Bát công chúa nương nương'' (八公主娘娘) hay ''Bà chúa Tám''. Lấy [[Nguyễn Hữu Khâm]] (阮有廞), con trai Vĩnh Quốc công [[Nguyễn Hữu Độ]].<ref>[http://nguyen-huu.blogspot.com/2009/09/loi-mo-au.html]</ref> Có con là Công nữ Nguyễn Hữu Bích Tiên sau bà Tiên lấy Hoàng tùng đệ [[Nguyễn Phúc Vĩnh Cẩn]].<ref>{{Chú thích web | url = http://geneall.net/en/name/2078180/nguyen-huu-bich-tien/ | tiêu đề = Nguyen Huu Bich Tien | tác giả = | ngày = | ngày truy cập = 17 tháng 5 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
| Nguyễn Phúc Bửu Côn<br>(阮福寶崑)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 7
| '''[[Thành Thái]]''' (成泰)<br>'''Hoài Trạch công''' (懷澤公)
|
| [[Nguyễn Phúc Bửu Lân]]<br>(阮福寶嶙)
| [[14 tháng 3]] năm [[1879]] – [[20 tháng 3]] năm [[1954]]
| [[Từ Minh Huệ Hoàng hậu]]
| style="text-align:left" | Hoàng đế thứ 10 của [[nhà Nguyễn]].
|-
| 8 || ||
| Nguyễn Phúc Bửu Chuẩn<br>(阮福寶𡹐)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 9
| Tuyên Hóa vương<br>(宣化王)
| Đoan Cung<br>(端恭)
| [[Nguyễn Phúc Bửu Tán]] (hoặc Toản, Thiện)<br>(阮福寶𡾼)
| [[1882]] – [[8 tháng 5]] năm [[1941]]
| [[Từ Minh Huệ Hoàng hậu]]
| style="text-align:left" | Ông nội của hai nhạc sĩ [[Bảo Chấn]] và [[Bảo Phúc]].
|-
| 10
| Hoài Ân vương<br>(懷恩王)
|
| [[Nguyễn Phúc Bửu Kiêm]] (hoặc Khiêm, Liêm)<br>(阮福寶嵰)
| [[1884]] – [[5 tháng 8]] năm [[1940]]
| ''không rõ''
| style="text-align:left" | Được cử sang Tây du học.
|-
| 11
| Mỹ Hóa công<br>(美化公)
| Cung Túc<br>(恭肅)
| [[Nguyễn Phúc Bửu Lũy]] (hoặc Lỗi)<br>(阮福寶𡾊)
| [[1885]] – [[1902]]
| ''không rõ''
| style="text-align:left" | Mất sớm.<br>Em họ là công tôn Bửu Giới (sau đổi tên thành Vĩnh Tỳ) lo việc thờ tự.
|-
| colspan="7" align="center" |'''Hoàng nữ'''
|-
| 1
| Mỹ Lương Công chúa<br>(美良公主)
|
| [[Nguyễn Phúc Tốn Tùy]]<br>(阮福巽隨)
|[[1872]] – ?
| ''không rõ''
| style="text-align:left"| Lấy Nguyễn Kế, con trai của ''Diên Lộc Quận công'' [[Nguyễn Thân]], sinh được người con gái tên là Cẩm Hà (thường được gọi là Mệ Bông).
|-
| 2
| Phúc Lâm Công chúa<br>(福林公主)
| ? – [[1925]]
| [[Nguyễn Phúc Nhàn Gia]]<ref>Có tài liệu chép là '''Môn Gia'''.</ref><br>(阮福閒家)
| ''không rõ''
| ''không rõ''
| style="text-align:left"| Lấy Trương Quang Chử, con trai của phò mã Trương Quang Trụ với người thứ thất<ref>Phò mã Trương Quang Trụ có bà chánh thất là ''An Mỹ Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Huy Nhu|Huy Nhu]], con gái thứ 4 của vua [[Thiệu Trị]].</ref>.
|-
| 3 || ||
| Nguyễn Phúc Như Tâm<br>(阮福如心)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 4 || ||
| Nguyễn Phúc Như Tâm<br>(阮福如心)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 5 || ||
| Nguyễn Phúc Thị Nghị<br>(阮福氏誼)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 6 || ||
| Nguyễn Phúc Mẫn Sự<br>(阮福愍事)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 7 || ||
| Nguyễn Phúc Thông Lý<br>(阮福聰理)
| ''Tảo thương'' || ||
|-
| 8
| Tân Phong Công chúa<br>(新豐公主)
| [[1883]] – ?
| [[Nguyễn Phúc Châu Hoàn]]<br>(阮福珠環)
| ''không rõ''
| ''không rõ''
| style="text-align:left"| Lấy Nguyễn Hữu Khâm, con trai thứ của ''Vĩnh Quốc công'' [[Nguyễn Hữu Độ]]. Một người con gái của hai ông bà là Nguyễn Hữu Bích Tiên lấy hoàng thân [[Nguyễn Phúc Vĩnh Cẩn|Vĩnh Cẩn]] (em họ của vua [[Bảo Đại]]).
|-
|}
 
==Thư mục==