Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dục Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 93:
 
==Gia quyến==
===Vợ Thê thiếp ===
Vua Dục Đức được ghi nhận là có 8 bà vợ, nhưng sử sách chỉ nhắc nhiều đến bà [[Phan Thị Điều]], là mẹ của vua [[Thành Thái]] và Tuyên Hóa vương [[Nguyễn Phúc Bửu Tán|Bửu Tán]]. Những bà còn lại không rõ tên.
* '''Từ Minh Huệ Hoàng hậu''' [[Phan Thị Điều]] ([[8 tháng 9]] năm [[1855]] - [[27 tháng 12]] năm [[1906]]), con gái của ''Phù Quốc công'' [[Phan Đình Bình]], người [[Quảng Điền]], tỉnh [[Thừa Thiên]]. Sau khi mất, bà được [[chôn cất|chôn]] ở [[An Lăng]], bên bờ sông [[An Cựu]]; huyện [[Hương Thủy]], tỉnh [[Thừa Thiên]]. Mẹ đẻ của [[Thành Thái]] và Tuyên Hóa công Bửu Toản.
 
* '''Phủ thiếp''' [[Nguyễn Văn Thị Nghệ]] không rõ thông tin.
* '''Từ Minh Huệ Hoàng hậu''' [[Phan Thị Điều]] ([[8 tháng 9]] năm [[1855]] - [[27 tháng 12]] năm [[1906]]), con gái của ''Phù Quốc công'' [[Phan Đình Bình]], người [[Quảng Điền]], tỉnh [[Thừa Thiên]]. SauKhi khivua mấtDục Đức bị phế truất, bà được [[chônhai cất|chôn]]con phải về quê sống. Vua [[AnThành LăngThái]], bênlên bờngôi sôngmới [[Anđón Cựu]];mẹ huyện [[Hươngcác Thủy]],hoàng tỉnhđệ [[Thừavào Thiên]]cung. MẹSau đẻkhi củamất, [[Thành Thái]]được truy Tuyênphong Hóalàm công Bửu'''Từ ToảnMinh Huệ Hoàng hậu'''(慈明惠皇后).
Cùng với 6 người vợ khác.
 
=== Hậu duệ ===