Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
| closed = 2008–2011
| demolished =
| owner = MinistryBộ ofThanh Youthniên and SportsThể ofthao UkraineUkraina<ref>[http://www.kmu.gov.ua/control/publish/article?art_id=247344904 Уряд ліквідував Державний концерн "Спортивні арени України" у зв'язку з неефективним господарюванням]</ref>
| operator =
| surface = Cỏ
Dòng 33:
* 1936–1938: Sân vận động Cộng hòa [[Stanislav Kosior|Kosior]]
* 1938–1941: Sân vận động Cộng hòa
* 1941: Sân vận động Cộng hòa [[Nikita Khrushchev|Khrushchev]] (sức chứa 50.000 chỗ ngồi)
* 1941–1943: Sân vận động Toàn Ukraina
* 1944–1962: Sân vận động Cộng hòa Khrushchev (sức chứa 47.756 chỗ ngồi)
* 1962–1979: Sân vận động Trung Tâmtâm (sức chứa 100.062 chỗ ngồi năm 1967)
* 1980–1995: Sân vận động Trung Tâmtâm
* 1996–nay: NSC Olimpiysky<ref name="history">[http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/stadium/history/ History of the stadium]</ref> (sức chứa 83,.450 chỗ ngồi năm 1999; giảm xuống 70,.050 chỗ ngồi năm 2011)
 
== Tham khảo ==