Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quetzalcoatl”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ( → ( (2), ) → ), . → . (5), , → ,, ; → ;, . <ref → .<ref (10) using AWB
Thay tập tin QuetzalcoatlPronunciation-r1.ogg bằng tập tin Nci-Quetzalcoatl.oga (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: Criterion 4 (harmonizing names of file set) · Also
Dòng 1:
[[Tập tin:Quetzalcoatl_telleriano2.jpg|phải|nhỏ|269x269px| Quetzalcoatl được mô tả trong Codex Telleriano-Remensis.]]
'''Quetzalcoatl''' ({{IPAc-en|ˌ|k|ɛ|t|s|ɑː|l|k|oʊ|ˈ|ɑː|t|əl
}}; {{IPA-es|ket͡salˈkoatʊl|lang|QuetzalcoatlPronunciationNci-r1Quetzalcoatl.oggoga}}; Classical Nahuatl: Quetzalcohuātl [ket͡saɬ'kowaːt͡ɬ], ở dạng có kính ngữ: ''Quetzalcohuātzin'', [[null|liên_kết=| Về âm thanh này]] {{Âm thanh|Ketsalkoatl.ogg|modern Nahuatl pronunciation}}) là một [[Thần|vị thần]] trong văn hóa và văn học Trung Bộ châu Mỹ có tên xuất phát từ ngôn ngữ [[Tiếng Nahuatl|Nahuatl]] và có nghĩa là "con rắn có lông" hoặc "Con rắn lông Quetzal".<ref>The Nahuatl nouns compounded into the proper name "Quetzalcoatl" are: ''quetzalli'', signifying principally "plumage", but also used to refer to the bird—[[resplendent quetzal]]—renowned for its colourful feathers, and ''cohuātl'' "snake". Some scholars have interpreted the name as having also a metaphorical meaning of "precious twin", since the word for plumage was also used metaphorically about precious things and ''cohuātl'' has an additional meaning of "twin".</ref> Các tài liệu sớm nhất được biết đến về việc thờ cúng một con rắn lông vũ xảy ra ở Teotihuacan trong thế kỷ thứ nhất TCN hoặc thế kỷ thứ nhất SCN.<ref>{{Chú thích web|url=http://archaeology.asu.edu/teo/intro/intrteo.htm|tựa đề=Teotihuacan: Introduction|ngày=20 August 2001|nhà xuất bản=Project Temple of Quetzalcoatl, Instituto Nacional de Antropología e Historia, Mexico/ ASU|ngày truy cập=17 May 2009}}</ref> Thời kỳ đó nằm trong giai đoạn Tiền cổ điển đến Cổ điển sớm (400 TCN - 600 SCN) theo niên đại của Trung Bộ châu Mỹ; Sự tôn kính của vị thần này dường như đã lan rộng khắp Trung Bộ châu Mỹ vào cuối thời Cổ điển (600-900 sau CN).<ref name="Ringle et al. 1998">Ringle et al. 1998</ref>
 
Trong thời kỳ hậu Cổ điển (900-1519), việc thờ cúng vị thần rắn có lông này là trung tâm của tôn giáo Cholula chính của Mexico. Trong thời kỳ này, vị thần này được biết đến với tên "Quetzalcoatl" do những người theo đạo Nahua của ông đặt tên. Trong khu vực [[Văn minh Maya|Maya]], vị thần này tương đương với [[Kukulkan]] và [[Gukumatz]], những cái tên này cũng tạm dịch là "con rắn có lông" trong các [[Ngữ hệ Maya|ngôn ngữ Maya]] khác nhau.