Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Hiến Lê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Văn học - Tiểu thuyết: clean up, replaced: → using AWB
Dòng 15:
==Cuộc đời==
Trong hồi ký của mình, Nguyễn Hiến Lê viết:
:''"...Tôi sinh ngày 20 tháng 11 ta, giờ Dậu, năm Tân Hợi (nhằm ngày [[8 tháng 1]] năm [[1912]]). Đổi ra bát tự để lấy lá số [[Tử Bình]] hay [[Bát tự Hà Lạc|Hà Lạc]] thì tôi sinh năm [[Tân Hợi]], tháng [[Tâncanh Sửu]], ngày [[Quý Mùi]], giờ [[Tân Dậu]]"<ref>Sách ''Hồi ký Nguyễn Hiến Lê'', NXb Văn học, 1993, tr. 16.</ref>.''
 
Nguyễn Hiến Lê quê ở làng Phương Khê, phủ [[Quảng Oai]], tỉnh [[Sơn Tây]] (nay thuộc xã [[Phú Phương]], huyện [[Ba Vì]], [[Hà Nội]]). Thân phụ ông tên Nguyễn Văn Bí, hiệu Đặc Như, là con trai út của một nhà Nho. Thân mẫu ông tên Sâm, làng Hạ Đình (nay là phường [[Hạ Đình]], quận [[Thanh Xuân]], Hà Nội).