Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiệu điện thế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thêm công thức
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Điện từ học|cTopic=Mạch}}
'''Hiệu điện thế''' hay '''điện áp''' (ký hiệu {{math|∆''V''}} hay {{math|∆''U''}}, thường được viết đơn giản là V hoặc U, có đơn vị là đơn vị của điện thế: [[vôn|vôn được kí hiệu là V]]) là sự chênh lệch về [[điện thế]] giữa hai cực.<ref>[http://electrochem.cwru.edu/ed/dict.htm#v08 "Voltage"], ''Electrochemistry Encyclopedia''</ref> Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng ([[lực điện]]), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế). [[Vôn kế]] có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Hiệu điện thế có thể được sinh ra bởi các trường tĩnh điện, [[dòng điện]] chạy qua [[từ trường]], các trường từ thay đổi theo thời gian, hoặc sự kết hợp của 3 nguồn trên.<ref>Demetrius T. Paris and F. Kenneth Hurd, ''Basic Electromagnetic Theory'', McGraw-Hill, New York 1969, ISBN 0-07-048470-8, pp. 512, 546</ref><ref>P. Hammond, ''Electromagnetism for Engineers'', p. 135, Pergamon Press 1969 {{OCLC|854336}}.</ref>
 
Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế).