Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tình cảm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Chỉ là một vài sửa đổi nhỏ
Dòng 36:
Vd: cha mẹ nuôi con bằng tình yêu thương, lo lắng, che chở cho con suốt cuộc đời.
|| Có ở con người và động vật.
VdVí dụ: động vật nuôi con bằng bản năng đến một thời gian nhất định sẽ tách con ra.
|-
| Là thuộc tính tâm lý.
Vd: tình yêu quê hương, yêu Tổ quốc, yêu gia đình,...
|| Là quá trình tâm lý
VdVí dụ: sự tức giận, sự ngạc nhiên, sự xấu hổ,…
|-
| Xuất hiện sau || Xuất hiện trước
Dòng 53:
Vd: cha mẹ yêu thương con cái nhưng không nói ra, mặc dù có lúc đánh mắng lúc con hư, nhưng đối với cha mẹ thì luôn tiềm tàng tình yêu thương dành cho con.
|| Thường ở trạng thái hiện thực.
VdVí dụ: buồn, vui,…
|-
| Thực hiện chức năng xã hội: hình thành mối quan hệ tình cảm giữa người vời người.
Vd: như cha mẹ với con cái, anh em, bạn bè,…
|| Thực hiện chức năng sinh học: giúp cho con người và động vật tồn tại được.
VdVí dụ: con chuột sợ con mèo, nó muốn tồn tại thì khi thấy con mèo phải bỏ chạy.
|-
| Gắn liền với phản xạ có điều kiện: có được tình cảm phải trải qua quá trình tiếp xúc, hình thành tình cảm.
Vd: Nếu một người mẹ mà không ở bên cạnh, không chăm sóc con mình thì tình cảm giữa hai mẹ con sẽ không được sâu nặng hoặc có thể không được hình thành.
|| Gắn liền với phản xạ không đều kiện.
VdVí dụ: sinh ra thì con chuột đã có tính sợ con mèo, vì bản năng trong khi con chuột sinh ra đã như vậy.
|}