Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trường trung học phổ thông tại Thanh Hóa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Theo Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Địa phương này đã giảm còn 65/78 trường. Có 13 trường THPT giải thể, sáp nhập trong 2 năm (2018, 2019) và (2019,2020)
Dòng 41:
|| 16. THPT Hoằng Hoá 4 || Hoằng Hoá || 037.3640.319
|-
|| 17. THPT Lưu Đình Chất (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Hoằng Hoá || 037.3641.057
|-
|| 18. THPT Lê Viết Tạo (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Hoằng Hoá || 037.3643.776
|-
|| 19. THPT Hậu Lộc 1 || [[Hậu Lộc]] || 037.3645.103
Dòng 53:
|| 22. THPT Hậu Lộc 4 || [[Hậu Lộc]] || 037.3632.347
|-
|| 23. THPT Đinh Chương Dương (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || [[Hậu Lộc]] || 037.3831.314
|-
|| 24. THPT Hà Trung || Hà Trung || 037.3787.336
Dòng 59:
|| 25. THPT Hoàng Lệ Kha || [[Hà Trung]] || 037.3624.524
|-
|| 26. THPT Nguyễn Hoàng (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Hà Trung || 037.3620.589
|-
|| 27. THPT Lang Chánh ||[[Lang Chánh]] || 037.3874.445
Dòng 87:
|| 39. THPT Mai Anh Tuấn || Nga Sơn || 037.3653.628
|-
|| 40. THPT Trần Phú (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Nga Sơn || 037.3872.562
|-
|| 41. THPT Nga Sơn <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/79BD8C96F507E19C47257735001646E2/$file/1835.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Nga Sơn || 037.3651.924
Dòng 109:
|| 50. [[THPT Quảng Xương 4]] || Quảng Xương || 037.3734.197
|-
|| 51. THPT Nguyễn Xuân Nguyên (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Quảng Xương || 037.3678.221
|-
|| 52. [[THPT Đặng Thai Mai-Thanh hóa|THPT Đặng Thai Mai]] <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/B2E34B769FDABBB1472577350015C131/$file/1819.doc Chuyển đổi từ loại hình trường bán công sang trường công lập vào năm 2010]</ref> || Quảng Xương || 037.3670.862
Dòng 125:
|| 58. THPT Tĩnh Gia 3 || Tĩnh Gia || 037.3862.545
|-
|| 59. THPT Tĩnh Gia 5 (đã giải thể) <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/4FD11E916F7EB121472577350016664E/$file/1839.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://antt.vn/dong-loat-giai-the-5-truong-thpt-dau-nam-hoc-moi-tai-thanh-hoa-251770.htm|title=Đồng loạt giải thể một số trường THPT ở Thanh Hóa năm 2018|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác)|| Tĩnh Gia || 037.3611.546
|-
|| 60. THPT Tĩnh Gia 4 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/7D0DAF9847D22DDB472577350015FE9B/$file/1827.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Tĩnh Gia || 037.3218.100
Dòng 135:
|| 63. THPT Nguyễn Quán Nho || Thiệu Hoá || 037.3512.032
|-
|| 64. THPT Dương Đình Nghệ (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Thiệu Hoá || 037.3829.907
|-
|| 65. THPT Dân tộc Nội trú Thanh Hóa || [[Thanh Hóa (thành phố)|TP Thanh Hoá]] || 037.3910.068
Dòng 165:
|| 78. THPT Triệu Sơn 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/A28945DEF9904441472577350016790E/$file/1841.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Triệu Sơn || 037.3563.066
|-
|| 79. THPT Triệu Sơn 6 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/C9B8F989AB5B07F14725773500170889/$file/1855.doc Chuyển đổi từ THPT Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Triệu Sơn || 037.3566.886
|-
|| 80. THPT DL Triệu Sơn || Triệu Sơn || 037.3868.046
Dòng 181:
|| 86. THPT Lam Kinh || Thọ Xuân || 037.3834.232
|-
|| 87. THPT Lê Văn Linh (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Thọ Xuân || 037.3833.434
|-
|| 88. THPT Thọ Xuân 4 || Thọ Xuân || 037.3539.327
Dòng 191:
|| 91. THPT Tống Duy Tân || Vĩnh Lộc || 037.3840.264
|-
|| 92. THPT Trần Khát Chân (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Vĩnh Lộc || 037.3870.552
|-
|| 93. THPT Cầm Bá Thước || [[Thường Xuân]] || 037.3873.683
Dòng 205:
|| 98. THPT Thống Nhất || Yên Định || 037.3514.200
|-
||100. THPT Trần Ân Chiêm (đã dừng hoạt động, xác nhập với trường khác) || Yên Định || 037.3869.598
 
|-