Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phan Trung Kiên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (3), [[Thể loại:Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu → [[Thể loại:Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam using AWB
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n sửa chính tả
Dòng 30:
| kế nhiệm 3 = Lê Mạnh
 
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= [[1963]]–[[2011]]
|cấp bậc= [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|25px]] [[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
Dòng 36:
|chỉ huy=
|Nơi làm việc= [[Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ Quốc phòng]],
|chỉ huy= [[Tập tin:FNL Flag.svg|22px]] [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam|Quân Giải phóng Miền Nam]]<br>[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|tham chiến=
*[[Sự kiện Tết Mậu Thân|Chiến dịch Mậu Thân 1968]]
Dòng 45:
|phó chức vụ=Bộ trưởng|phó viên chức = •[[Phạm Văn Trà]] ([[1997]] - [[2006]]) •[[Phùng Quang Thanh]] ([[2006]] - [[2016]])}}
 
'''Phan Trung Kiên''' (sinh năm [[1946]]) là một tướng lĩnh cấp cao trong [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]], hàm [[Thượng tướng]] <ref
name="tdbkqs776">Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004 - Phan Trung Kiên (tr. 776)</ref>. Ông nguyên là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII]], [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX|IX]], [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X|X]], nguyên Tư lệnh Quân khu 7 (1997 - 2002), [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]] ([[2002]] - [[2011]]). [[Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân]].