Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Đơn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Chú thích: clean up, replaced: [[Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong năm 2009 → Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam[[Thể loại:Tướng l using AWB |
n sửa chính tả |
||
Dòng 38:
| tiền nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội
|năm phục vụ= [[1973]] – nay
|cấp bậc= [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|25px]] [[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
Dòng 50:
*[[Ngô Xuân Lịch]] ([[2016]] - [[nay]])}}
'''Trần Đơn''' (sinh năm [[1958]]) là một sĩ quan cấp cao trong [[Quân đội
== Thân thế và binh nghiệp ==
Dòng 57:
Trước năm 2004, ông là Phó Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Long An
Năm 2004, là Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tây Ninh, [[Quân khu 7, Quân đội
Năm 2009, giữ chức Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [[Quân khu 7, Quân đội
Năm 2009, ông được Thủ tướng thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng.<ref>{{chú thích web|author1=Kim Tân|title=Bổ nhiệm 2 Thứ trưởng, thăng hàm tướng một số sĩ quan|url=https://dantri.com.vn/xa-hoi/bo-nhiem-2-thu-truong-thang-ham-tuong-mot-so-si-quan-1234515231.htm|website=Báo Dân trí|accessdate=2019-01-09|date=2009-02-11}}</ref>
Dòng 65:
Tháng 1 năm [[2011]], tại [[Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI]] của Đảng được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI]].
Năm 2011, bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh [[Quân khu 7, Quân đội
Năm 2012, ông được thăng quân hàm [[Trung tướng]].
|