Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Quyết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: [[Thể loại:Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu → [[Thể loại:Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam using AWB
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n sửa chính tả
Dòng 17:
| kết thúc = [[1992]]
| địa hạt = {{VIE}}
| chức vụ 2 = [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu 2 = [[16 tháng 2]] năm [[1987]]
| kết thúc 2 = [[1991]]
Dòng 24:
| phó chức vụ 2 = Phó Chủ nhiệm
| phó viên chức 2 =
* [[Thượng tướng Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Thượng tướng]] [[Phạm Ngọc Mậu]] ([[1961]] - [[1988]])
* [[Thượng tướng Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Thượng tướng]] [[Nguyễn Nam Khánh]] ([[1979]] - [[1996]])
* [[Trung tướng Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Trung tướng]] [[Phạm Hồng Cư]] ([[1988]] - [[1995]])
* [[Trung tướng Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Trung tướng]] [[Lê Khả Phiêu]] ([[1988]] - [[1991]])
| chức vụ 3 = Tư lệnh [[Quân khu 3, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 3]]
| bắt đầu 3 = [[1978]]
Dòng 42:
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= 1945-1992
|cấp bậc= {{QH|đại tướng}}
Dòng 54:
*Đảng ủy Học viện Quân sự
*[[Quân khu 3]] (kiêm chính ủy)
*Chủ nhiệm, [[Tổng cục Chính trị Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Tổng cục Chính trị]]
|tham chiến= [[Sự kiện Tết Mậu Thân|Chiến dịch Mậu Thân 1968]]<br>[[Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]]<br>
|khen thưởng= [[Huân chương Sao vàng (Việt Nam)|Huân chương Sao vàng]]<br>...
Dòng 83:
Từ tháng 11 năm 1955 đến năm 1963, ông là quyền Chính ủy, rồi Chính ủy [[Quân khu Tả Ngạn]], Bí thư Quân khu ủy. Tháng 6/1957 ông là Phó Chính ủy Quân khu Tả Ngạn.
 
Từ năm 1964 đến năm 1967, ông liên tục giữ các chức vụ Phó chính ủy, Chính ủy, Phó Bí thư Quân khu ủy [[Quân khu 3, Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Quân khu 3]].
 
Từ năm 1968, ông là Chính ủy B8, Bí thư Đảng ủy B8, Phó chính ủy Quân khu Trị Thiên, Ủy viên thường vụ Khu ủy Trị Thiên.
Dòng 91:
Từ năm 1977 đến năm 1986, ông trở lại Quân khu 3 giữ chức Tư lệnh Quân khu kiêm Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy.
 
Từ tháng 4 năm 1986 đến tháng 11 năm 1987, ông giữ chức Phó chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam|Tổng cục Chính trị]].
 
Từ năm 1987 đến năm 1991, là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương.
Dòng 125:
Vợ ông là bà Võ Hoàng Mai, người [[Quảng Ngãi]].
 
Ông là chú họ của [[Thượng tướng]] [[Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]] [[Nguyễn Trọng Xuyên]].
 
==Chú thích==
Dòng 137:
{{start box}}
{{Thứ tự chức vụ|
chức vụ = [[Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam]]|
trước = Đại tướng [[Chu Huy Mân]]|
sau = Trung tướng [[Lê Khả Phiêu]]|
Dòng 144:
{{end box}}
 
{{Đại tướng Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam}}
{{Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhânnhân dân Việt Nam}}
{{Phó Chủ tịch nước Việt Nam}}
{{Thời gian sống|1922}}