Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n sửa chính tả |
||
Dòng 5:
==Nhiệm vụ và quyền hạn==
Chủ tịch Hội đồng
* Giới thiệu Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng ban và các thành viên khác của các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố để Hội đồng
* Giới thiệu [[Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội|Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố]] để Hội đồng
* Chịu trách nhiệm trước Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, Thành uỷ về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật.
* Đại diện Hội đồng nhân dân thành phố trong quan hệ công tác với Quốc hội, các Ban của Quốc hội và các Bộ, ban, ngành Trung ương; thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giữ mối liên hệ công tác với Thường trực Thành ủy, [[Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội|Ủy ban nhân dân thành phố]], các cơ quan nhà nước, Ban thường trực [[Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố Hà Nội|Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố]] và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội và công dân; trong quan hệ đối ngoại với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, và thành phố trực thuộc trung ương khác.
Dòng 26:
* Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác tham mưu, chuẩn bị các nội dung, cơ sở vật chất phục vụ đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố.
==Lịch sử==
Chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố được thành lập tại kỳ họp thứ nhất khóa X Hội đồng
Trước đó tại mỗi kỳ họp, Hội đồng nhân dân thành phố lại bầu ra đoàn Chủ tịch và đoàn thư ký của kỳ họp.
===Lãnh đạo Hội đồng
{| class="wikitable" cellpadding="2" cellspacing="2" width="100%"
! style="width:30px" |STT
Dòng 35:
! style="width:120px" |Nhiệm kỳ
! Số đại biểu
! Lãnh đạo Hội đồng
! style="width:100px" |Ghi chú
|-
|