Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Hữu Dực”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n sửa chính tả |
||
Dòng 10:
| nơi mất = [[Hà Nội]], [[Việt Nam]]
| chức vụ = Viện trưởng [[Viện
| bắt đầu = [[3 tháng 7]] năm [[1976]]
| kết thúc = [[4 tháng 7]] năm [[1981]]<br />{{số năm theo năm và ngày |1976|7|3|1981|7|4}}
Dòng 81:
}}
'''Trần Hữu Dực''' ([[1910]]–[[1993]]) là một cựu chính khách [[Việt Nam]]. Ông từng là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], Đại biểu Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Phủ Thủ tướng, Viện trưởng Viện
| tên=
| họ=
Dòng 110:
Trong thời gian hoạt động, ông bị Pháp bắt 3 lần, và bị chính quyền Nam triều kết án tổng số 29 năm tù giam, và 22 năm quản thúc tại các nhà lao Quảng Trị, Lao Bảo, Ban Mê Thuột (2 lần).
Năm 1945, ông được cử giữ chức Chủ tịch Ủy ban Khởi nghĩa và sau đó trở thành vị Chủ tịch Ủy ban
===Sau năm 1945===
Dòng 134:
* Phó Đổng lý Văn phòng Bộ Nội vụ (từ 4/1950, Đổng lý Văn phòng là [[Phạm Khắc Hòe]])
* Ủy viên Trung ương Đảng, Đảng đoàn Chính phủ
* Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần [[Quân đội
* Thứ trưởng Bộ Nông lâm kiêm Giám đốc Học viện Nông lâm.
* Phó Chủ nhiệm [[Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Việt Nam)|Ủy ban Kế hoạch Nhà nước]], Trưởng ban công tác nông thôn Trung ương
Dòng 142:
* Trưởng ban công tác đặc biệt của Đảng CSVN và nhà nước
* Phó Thủ tướng Chính phủ
* Viện trưởng [[Viện
* Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] khóa I, II, III, IV <ref name="DCS"/> và liên tục là đại biểu Quốc hội từ khóa I đến khóa VI.<ref name="QT"/>
Ông mất ngày [[21 tháng 8]] năm [[1993]], thọ 83 tuổi. An táng tại [[nghĩa trang Mai Dịch]], [[Hà Nội]].
Dòng 195:
}}
{{Thứ tự chức vụ|
chức vụ = [[Viện trưởng Viện
trước = [[Hoàng Quốc Việt]]|
sau = [[Trần Lê]]|
|