Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ Hòa Hoàng thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 43:
 
== Mẫu dĩ Tử quý ==
Năm Thuận Trị thứ 10 ([[1653]]), Đông thị nhập cung, khi đó bà giữ danh hiệu [[Thứ phi]], cư ngụ [[Cảnh Nhân cung]] và được đãi ngộ cấp Phúc tấn. Năm Thuận Trị thứ 11 ([[1654]]), [[tháng 3]], bà sinh Tam hoàng tử Huyền Diệp. Nămtại thứ[[Cảnh 18Nhân cung]]. ([[1661Hậu cung nhà Thanh]]) thời kỳ thuận trị, ngàytrừ Hoàng hậu, còn có [[7Phi tháng(hậu 1cung)|Phi]] (tức ngày [[5Tần tháng(hậu 2cung)|Tần]], dươngnhưng lịch),cả Thuậnhai Trịđãi Đếngộ băngnày rất ít được sử dụng, conthông traithường ai Hoàngthân tamphận tửcao Huyềnsẽ Diệphưởng đượcđãi chọnngộ làmPhúc Hoàngtấn tháidưới tửTần, kếai vị.sinh Sửcon gọihưởng ôngTiểu Phúc tấn và còn lại đều gọi['''KhangCách Hicách. Đế''']Với điều kiện này, hẳn Đông thị sau khi đósinh 8Huyền tuổi.Diệp đã hưởng đãi ngộ Tiểu Phúc tấn.
 
Năm thứ 18 ([[1661]]), ngày [[7 tháng 1]] (tức ngày [[5 tháng 2]] dương lịch), Thuận Trị Đế băng hà, con trai bà là Hoàng tam tử Huyền Diệp được chọn làm Hoàng thái tử kế vị. Sử gọi ông là ['''Khang Hi Đế'''], khi đó 8 tuổi.
Trong thời gian này, Hoàng hậu của Thuận Trị Đế là [[Hiếu Huệ Chương hoàng hậu|Bát Nhĩ Tế Cẩm thị]] được tôn ['''Mẫu hậu Hoàng hậu'''; 母后皇后], còn Phi Đông thị được tôn gọi bằng ['''Mẫu hậu'''; 母后]. Năm Khang Hi nguyên niên ([[1662]]), ngày [[3 tháng 10]], Khang Hi Đế tôn bà là '''Từ Hòa Hoàng thái hậu''' (慈和皇太后)<ref>[http://db.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslkxcsl/201311/t20131120_846932.shtml 清实录康熙朝实录-卷之七]: 康熙元年。壬寅。八月。庚午。谕礼部、朕惟君国之道、必崇夫孝理。化民之务、首重乎尊亲。钦惟我圣祖母昭圣慈寿恭简安懿章庆皇太后、仁承天德。顺协坤仪。佐皇祖太宗文皇帝、肇建丕基。启皇考世祖章皇帝、宅中定鼎。朕缵荷鸿图。恭承懿训。仰惟恩德、爱戴弥殷。母后皇后、懋昭淑配。克嗣徽音。表正六宫。母仪四海。母后、温恭慈惠。诞育眇躬。圣善之德并隆、尊显之仪宜备。粤稽古制。询于佥谋。尊上圣祖母皇太后尊号曰、昭圣慈寿恭简安懿章庆敦惠太皇太后。母后皇后尊号曰、仁宪皇太后。母后尊号曰、慈和皇太后。尔部即择吉以闻。次至慈和皇太后宫。进献册宝、上奏、如前仪。册文曰、德弘祚胤、启万年显世之符。礼重徽称、合四海尊亲之戴。喜谐禁籞。庆溢寰区。钦惟母后、仁承乾始。道合坤贞。秉淑范而襄内治、化洽宫庭。诞眇躬而缵鸿图、恩深顾复。仰慈仁之备至、宜尊养之兼隆。载考彝章、晋崇鸿号。谨告天地、宗庙、社稷。率诸王、贝勒、文武群臣、恭奉册宝、上徽号曰、慈和皇太后。伏愿嘉祥骈集、茂祉愈增。昭令闻而卜世卜年、迓休徵而弥昌弥炽。宝文曰、慈和皇太后之宝。进献毕。上还宫</ref>.
 
Trong thời gian này, Hoàng hậu của Thuận Trị Đế là [[Hiếu Huệ Chương hoàng hậu|Bát Nhĩ Tế Cẩm thị]] được tôn ['''Mẫu hậu Hoàng hậu'''; 母后皇后], còn Phi Đông thị được tôn gọi bằng ['''Mẫu hậu'''; 母后]. Căn cứ đãi ngộ trong hồ sơ Mãn văn mà [[Quất Huyền Nhã]] (橘玄雅) chỉ ra, Đông thị lúc này vẫn chỉ được hưởng đãi ngộ Phúc tấn, hồ sơ cũng không gọi bà là ''"Thái hậu"'' mà chỉ là Phúc tấn dù bà là mẹ của Hoàng đế. Năm Khang Hi nguyên niên ([[1662]]), ngày [[3 tháng 10]], Khang Hi Đế tôn bà là '''Từ Hòa Hoàng thái hậu''' (慈和皇太后)<ref>[http://db.cssn.cn/sjxz/xsjdk/zgjd/sb/jsbml/qslkxcsl/201311/t20131120_846932.shtml 清实录康熙朝实录-卷之七]: 康熙元年。壬寅。八月。庚午。谕礼部、朕惟君国之道、必崇夫孝理。化民之务、首重乎尊亲。钦惟我圣祖母昭圣慈寿恭简安懿章庆皇太后、仁承天德。顺协坤仪。佐皇祖太宗文皇帝、肇建丕基。启皇考世祖章皇帝、宅中定鼎。朕缵荷鸿图。恭承懿训。仰惟恩德、爱戴弥殷。母后皇后、懋昭淑配。克嗣徽音。表正六宫。母仪四海。母后、温恭慈惠。诞育眇躬。圣善之德并隆、尊显之仪宜备。粤稽古制。询于佥谋。尊上圣祖母皇太后尊号曰、昭圣慈寿恭简安懿章庆敦惠太皇太后。母后皇后尊号曰、仁宪皇太后。母后尊号曰、慈和皇太后。尔部即择吉以闻。次至慈和皇太后宫。进献册宝、上奏、如前仪。册文曰、德弘祚胤、启万年显世之符。礼重徽称、合四海尊亲之戴。喜谐禁籞。庆溢寰区。钦惟母后、仁承乾始。道合坤贞。秉淑范而襄内治、化洽宫庭。诞眇躬而缵鸿图、恩深顾复。仰慈仁之备至、宜尊养之兼隆。载考彝章、晋崇鸿号。谨告天地、宗庙、社稷。率诸王、贝勒、文武群臣、恭奉册宝、上徽号曰、慈和皇太后。伏愿嘉祥骈集、茂祉愈增。昭令闻而卜世卜年、迓休徵而弥昌弥炽。宝文曰、慈和皇太后之宝。进献毕。上还宫</ref>. Lúc này, Đông thị được hưởng đãi ngộ Hoàng hậu, mà không phải Hoàng thái hậu, người hưởng đãi ngộ Hoàng thái hậu chỉ có Nhân Hiến Hoàng thái hậu, tức Hoàng hậu Bát Nhĩ Tế Cẩm thị của Thuận Trị Đế.
 
Sách tôn viết:
Hàng 61 ⟶ 63:
Phục nguyện gia tường biền tập, mậu chỉ dũ tăng. Chiêu lệnh văn nhi bặc thế bặc niên, nhạ hưu trưng nhi di xương di sí. Bảo văn viết, Từ Hòa hoàng thái hậu chi bảo.|||Sách tôn Từ Hòa Hoàng thái hậu}}
 
Năm Khang Hi thứ 2 ([[1663]]), ngày [[11 tháng 2]] (âm lịch), Từ Hòa Hoàng thái hậu mất do một căn bệnh lạ, chungkhi niêngần 24 tuổi (tuổi mụ). Căn cứ [[Thanh thực lục]], Khang Hi Đế đối với cái chết của mẹ đã cực kỳ bi thống, Thái hoàng thái hậu cùng Nhân Hiến Hoàng thái hậu đã nhiều lần hạ chỉ an ủi<ref>《清实录·康熙实录·卷之八》(康熙二年二月庚戌)○是日、亥刻、慈和皇太后崩。先是、慈和皇太后违豫。上朝夕虔侍。亲尝汤药。目不交睫。衣不解带。及大渐。上忧悴弗胜。寝膳俱忘。辅臣近侍等、见圣容清减、请上节劳少休。不允。时太皇太后、以慈和皇太后疾、轸念日切。上数诣慈宁宫请安。强敛戚容。冀慰圣怀。退辄涕泗交颐。至是、慈驭上宾。上擗踊哀号、水浆不御。哭无停声。近侍无不感泣○辛亥。黎明。仪仗全设……○癸丑。宣大行慈和皇太后哀诏。诏曰、朕缵承祖宗鸿绪。方欲奉事慈闱、抒诚孝养。不意皇妣慈和皇太后、于康熙二年二月十一日亥时崩逝……○甲寅。遣官颁诏天下。自诏到日为始、持服二十七日○太皇太后、仁宪皇太后、见上泣涕不已、频降懿上□日慰谕……</ref>. [[Tháng 5]], bà được tôn [[thụy hiệu]] là '''Hiếu Khang Từ Hòa Trang Ý Cung Huệ Sùng Thiên Dục Thánh Hoàng hậu''' (孝康慈和莊懿恭惠崇天育聖皇后).
 
Sách văn thụy viết rằng:
Hàng 83 ⟶ 85:
Ngày [[6 tháng 6]] (âm lịch) cùng năm, Hiếu Khang Hoàng hậu được an táng vào [[Hiếu Lăng (nhà Thanh)|Hiếu lăng]] (孝陵). Năm Khang Hi thứ 9 ([[1670]]), [[tháng 2]], Nghị Chính vương đại thần tâu rằng lấy lệ của [[Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)|Hiếu Từ Cao Hoàng hậu]] cùng [[Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu]] nên tôn Đế thụy cho Hiếu Khang Hoàng hậu, gọi là ['''Chương Hoàng hậu''']<ref>[https://ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=907646&remap 《清實錄康熙朝實錄》]: ○議政王等遵諭會議、太祖高皇帝皇后、稱高皇后。太宗文皇帝皇后、稱文皇后。今慈和皇太后、配祀世祖章皇帝前上孝康慈和莊懿恭惠崇天育聖尊謚。亦宜加上尊謚為章皇后。得上□日、是</ref>. Cùng năm [[tháng 5]], thăng phụng [[Thái Miếu]]<ref>○乙卯。以孝康章皇后升祔太廟。遣官告祭天地、太廟、社稷</ref>. Chiếu cáo thiên hạ<ref>五月。丙辰朔。孝康章皇后升祔太廟。上具禮服。恭捧孝康章皇后神牌、奉安於世祖章皇帝神位之右。致祭。行禮畢。頒詔天下。詔曰、朕維自古帝王、以孝治天下、莫不顯揚母德、追崇配享、以為紹先啟後之本。朕纘承丕緒、九載於茲。恭惟我皇妣孝康慈和莊懿恭惠崇天育聖皇后。光贊皇考、成締造之豐功。誕育眇躬、啟昌隆之景運。徽音遠播。厚德弘施。廟祀未崇。朕懷罔極。是用上稽前典。下協與情。祗告天地、宗廟、社稷。於康熙九年五月初一日、率諸王貝勒文武群臣、恭奉冊寶、加上皇妣尊謚曰、孝康慈和莊懿恭惠崇天育聖章皇后。升祔太廟。鴻儀既舉。恩赦宜弘。於戲。孝思維則。隆侑饗於千秋。純嘏永膺。合歡心於萬國。布告中外。咸使聞知</ref>.
 
Về sau [[Ung Chính]], [[Càn Long]] dâng thêm huy hiệu, do vậy thụy hiệu đầy đủ là '''Hiếu Khang Từ Hòa Trang Ý Cung Huệ Ôn Mục Đoan Tĩnh Sùng Văn Dục Thánh Chương Hoàng hậu''' (孝康慈和莊懿恭惠溫穆端靖崇文育聖章皇后)<ref>《爱新觉罗宗谱·星源集庆》(页三六)孝康慈和庄懿恭惠温穆端靖崇天育圣章皇后 佟佳氏 都统承恩公图赉之女.崇德五年庚辰生.初入宫.册为妃.康熙元年十月.恭上徽号.曰慈和皇太后.康熙二年癸卯二月十一日崩.寿廿四岁.五月.上尊谥.曰孝康慈和庄懿恭惠崇天育圣皇后.六月.奉安孝陵.九年庚戌五月.追上尊谥.曰孝康章皇后.升祔太庙.七月.升祔奉先殿.雍正元年癸卯八月.加上温穆二字.乾隆元年丙辰.加上端靖二字.即今谥……</ref>.
 
== Xem thêm ==