Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành viên:Taomeo/Temp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Online advertising
Tạo với bản dịch của trang “Online advertising
 
Dòng 1:
=== Màn hình quảng cáo ===
[[Quảng cáo màn hình kỹ thuật số]] trực tuyến bắt đầu vào đầu những năm 1990 khi chủ sở hữu trang tìm kiếm các nguồn doanh thu bổ sung để hỗ trợ nội dung của họ. Dịch vụ trực tuyến thương mại [[Prodigy (dịch vụ trực tuyến)|Prodigy]] hiển thị các biểu ngữ ở dưới cùng của màn hình để quảng bá sản phẩm [[Sears]] . Quảng cáo web có thể nhấp đầu tiên được [[Global Network Navigator|Global Network Navigator bán]] vào năm 1993 cho một công ty luật ở Thung lũng Silicon. <ref>{{Chú thích sách|title=Advertising on the Web: Is there Response Before Clickthrough?|last=Briggs|first=Rex|last2=Hollis|first2=Nigel|date=April 1997|publisher=Journal of Advertising Research|pages=33–45}}</ref> Năm 1994, quảng cáo biểu ngữ web trở thành xu hướng khi [[HotWired]], thành phần trực tuyến của [[Wired Magazine]] và [[Pathfinder (trang web)|Pathfinder của]] [[WarnerMedia|Time Warner]] <ref>{{Chú thích báo|url=https://www.cjr.org/business_of_news/time-inc-meredith.php|title=<i>Who Killed Time Inc.?, The Columbia Journalism Review</i>, February 1, 2018 ("But then, a Time Inc. business manager named Bruce Judson came up with the idea of banner ads")}} and {{Chú thích báo|url=https://www.digitalriptide.org/person/walter-isaacson/ ( "Bruce Judson [then General Manager of Time Inc. New Media]...came up with the concept of the banner ad...It really transformed everything. Immediately, Madison Avenue decided, 'Oh my God, we’ve got to understand this. We have to hire a lot of young people.' They would send us money. It was almost like you could look out of the Time-Life Building to Madison Avenue, and watch people walking with bags of money, to dump it on our desk, or Bruce Judson’s desk, to buy banner ads."|title=<i>Digital Riptide, What really Happened to the News Business, Interview with Walter Isaacson</i>, Shorenstien Center on Media, Politics and Public Policy}}</ref> bán quảng cáo biểu ngữ cho [[AT&T]] và các công ty khác. Quảng cáo AT&T đầu tiên trên HotWired có tỷ lệ nhấp qua 44% và thay vì hướng người nhấp vào trang web của AT&T, quảng cáo được liên kết với chuyến tham quan trực tuyến của bảy bảo tàng nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới. <ref name="HBR">{{Chú thích web|url=http://blogs.hbr.org/cs/2013/02/stop_selling_ads_and_do_someth.html|tựa đề=Stop Selling Ads and Do Something Useful|tác giả=McCambley|tên=Joe|ngày=12 February 2013|website=HBR Blog Network|ngày truy cập=15 June 2013}}</ref>
 
=== Quảng cáo Tìm kiếm ===
GoTo.com (được đổi tên thành [[Yahoo! Gemini|Overture]] vào năm 2001 và được [[Yahoo!]] mua lại vào năm 2003) đã tạo ra phiên đấu giá từ khóa quảng cáo tìm kiếm đầu tiên vào năm 1998. <ref name="Jansen">{{Chú thích tạp chí|last=Jansen|first=B.J.|last2=Mullen|first2=T.|year=2008|title=Sponsored search: an overview of the concept, history, and technology|journal=International Journal of Electronic Business|volume=6|issue=2|pages=114–131|citeseerx=10.1.1.147.3734|doi=10.1504/ijeb.2008.018068}}</ref> {{Rp|119}} [[Google]] ra mắt chương trình quảng cáo tìm kiếm "AdWords" (hiện đã đổi tên thành Google Ads) vào năm 2000 <ref>{{Chú thích web|url=http://googlepress.blogspot.com/2000/10/google-launches-self-service.html|tựa đề=Google Launches Self-Service Advertising Program|ngày=October 2000|website=Google|ngày truy cập=13 June 2013}}</ref> và giới thiệu phân bổ xếp hạng dựa trên chất lượng vào năm 2002, <ref name="google pr">{{Chú thích web|url=http://googlepress.blogspot.com/2002/02/google-introduces-new-pricing-for.html|tựa đề=Google Introduces New Pricing for Popular Self-Service Online Advertising Program|ngày=February 2002|website=Google|ngày truy cập=16 July 2017}}</ref> sắp xếp quảng cáo tìm kiếm theo sự kết hợp giữa giá thầu và khả năng của người tìm kiếm để nhấp vào những mục quảng cáo. {{Rp|123}}
 
=== Xu hướng gần đây ===
Gần đây, các công ty đã tìm cách trộn các thông điệp quảng cáo của họ vào nội dung biên tập hoặc các dịch vụ có giá trị. Các ví dụ bao gồm [[Red Bull]] Media House của Red Bull phát trực tiếp cú nhảy của [[Felix Baumgartner]] từ không gian trực tuyến, tạp chí trực tuyến của [[Coca-Cola]] và các ứng dụng miễn phí của [[Nike, Inc.|Nike]] để theo dõi hiệu suất. <ref name="HBR">{{Chú thích web|url=http://blogs.hbr.org/cs/2013/02/stop_selling_ads_and_do_someth.html|tựa đề=Stop Selling Ads and Do Something Useful|tác giả=McCambley|tên=Joe|ngày=12 February 2013|website=HBR Blog Network|ngày truy cập=15 June 2013}}</ref> Các nhà quảng cáo cũng đang nắm lấy phương tiện truyền thông xã hội <ref>{{Chú thích web|url=http://socialmediatoday.com/wallysprout/1203421/here-s-your-detailed-history-super-bowl-social-media-marketing|tựa đề=Super Bowl Social Media Marketing: A Detailed History|ngày=1 February 2013|website=Social Media Today|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20140201115147/http://socialmediatoday.com/wallysprout/1203421/here-s-your-detailed-history-super-bowl-social-media-marketing|ngày lưu trữ=1 February 2014|ngày truy cập=14 June 2013}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://www.uncp.edu/home/acurtis/NewMedia/SocialMedia/SocialMediaHistory.html|tựa đề=The Brief History of Social Media|tác giả=Curtis|tên=Dr. Anthony|năm=2013|nhà xuất bản=Mass Communication Department, University of North Carolina at Pembroke|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20120316122748/http://www.uncp.edu/home/acurtis/NewMedia/SocialMedia/SocialMediaHistory.html|ngày lưu trữ=16 March 2012|ngày truy cập=9 June 2013}}</ref> và quảng cáo trên thiết bị di động; chi tiêu quảng cáo trên thiết bị di động đã tăng 90% mỗi năm từ năm 2010 đến 2013. <ref name="IAB2012">{{Chú thích web|url=https://web.archive.org/web/20130512115519/http://www.iab.net/media/file/IAB_Internet_Advertising_Revenue_Report_FY_2012_rev.pdf|tựa đề=IAB internet advertising revenue report: 2012 full year results|tác giả=|tên=|ngày=April 2013|website=|nhà xuất bản=PricewaterhouseCoopers, Internet Advertising Bureau|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=12 June 2013}}</ref> {{Rp|13}}
 
Theo phân tích của Ad Age Datacenter, năm 2017, hơn một nửa doanh thu của các đại lý quảng cáo đến từ công việc kỹ thuật số. <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Johnson|first=Bradley|date=30 April 2018|title=Agency Report 2018: Digital rules, growth slows, consultancies surge|journal=[[Advertising Age]]|volume=89|issue=10|page=14}}</ref>
 
== Phương thức đưa quảng cáo đến người dùng ==
[[Tập tin:Pexels-photo-266176.jpg|nhỏ| Tiếp thị trực tuyến ]]
Hàng 145 ⟶ 134:
 
Giống như số lần hiển thị, không phải tất cả các lần nhấp được ghi lại đều có giá trị đối với nhà quảng cáo. GoldSpot Media đã báo cáo rằng có tới 50% số lần nhấp vào quảng cáo biểu ngữ di động tĩnh là tình cờ và dẫn đến việc khách truy cập được chuyển hướng rời khỏi trang web mới ngay lập tức. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.businessinsider.com/error-rate-for-mobile-ad-fat-finger-clicks-2012-10#ixzz2TVJ2fJzc|tựa đề=Mobile Advertising's Darkest Secret: Here's the REAL Error Rate for 'Fat Finger' Clicks|tác giả=Felix|tên=Samantha|ngày=26 October 2012|website=Business Insider|ngày truy cập=16 July 2017}}</ref>
 
=== CPE (cost per engagement) ===
Chi phí cho mỗi lượt tương tác nhằm theo dõi không chỉ đơn vị quảng cáo được tải trên trang (nghĩa là một lần hiển thị đã được phân phối) mà còn cho người xem thực sự nhìn thấy và/hoặc tương tác với quảng cáo. <ref>{{Chú thích web|url=http://mashable.com/2013/12/09/cost-per-engagement-metrics/|tựa đề=Is CPE the Best Way to Quantify ROI?|ngày=9 December 2013|website=Mashable}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://www.mediapost.com/publications/article/175339/understanding-the-cost-per-engagement-ad-model.html|tựa đề=Understanding the Cost-Per-Engagement Ad Model|nhà xuất bản=Mediapost.com|ngày truy cập=2015-12-30}}</ref>
 
=== CPV (cost per view-chi phí cho mỗi lần xem) ===
Chi phí cho mỗi lần xem quảng cáo video. Cả Google và TubeMogul đều xác nhận số liệu CPV được tiêu chuẩn hóa này cho Ủy ban video kỹ thuật số của IAB ( Cục quảng cáo tương tác ) và nó thu được một lượng hỗ trợ đáng chú ý trong ngành. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.mediapost.com/publications/article/151287/cost-per-view-pricing-for-digital-video-what-woul.html|tựa đề=Cost-Per-View Pricing for Digital Video: What Would It Really Measure?|nhà xuất bản=Mediapost.com|ngày truy cập=2015-12-30}}</ref> CPV là điểm chuẩn chính được sử dụng trong Chiến dịch quảng cáo [[YouTube|trên YouTube]], như một phần của nền tảng [[Google Ads|AdWords]] của Google.
 
=== CPI (cost per install-giá mỗi lần cài đặt) ===
Phương pháp bồi thường CPI dành riêng cho [[Ứng dụng trên thiết bị di động|các ứng dụng]] di động và [[quảng cáo trên thiết bị di động]] . Trong các chiến dịch quảng cáo CPI, các thương hiệu chỉ bị tính phí cố định khi ứng dụng được cài đặt.
<nowiki>
[[Thể loại:Quảng cáo trực tuyến]]