Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hậu Chu Thế Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Hậu ChâuChu Thế Tông
| tên gốc = 後周世宗
| tước vị = [[Hoàng đế]] [[Trung Hoa]]
Dòng 9:
| cỡ hình = 250px
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[hậu ChâuChu|nhà Hậu ChâuChu]]
| tại vị = [[tháng 1]] năm [[954]] – [[tháng sáu|tháng 6]] năm [[959]]
| kiểu tại vị = Trị vì
| đăng quang =
| tiền nhiệm = [[Hậu ChâuChu Thái Tổ]]
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Hậu ChâuChu Cung Đế|Hậu ChâuChu Quý Tông]]
| tên đầy đủ = Sài Vinh<br>Quách Vinh
| tên tự =
Dòng 27:
| thông tin con cái = ẩn
| phối ngẫu =
| con cái = [[Hậu ChâuChu Thế Tông#Con trai|Xem văn bản]]
| niên hiệu = Hiển Đức
| thời gian của niên hiệu = [[Tháng giêng]] năm [[954]]–[[tháng sáu|tháng 6]] năm [[959]]
Dòng 54:
| chữ ký =
}}
'''Hậu Châu Thế Tông''' ([[chữ Hán]]: 後周世宗, [[921]] – [[959]]), tên thật là '''Sài Vinh''' (柴榮) và sau đó đổi thành '''Quách Vinh''' (郭榮). Ông là Hoàng đế thứ hai của [[hậu Chu|nhà Hậu ChâuChu]], trị vì từ [[Tháng một|tháng 1]] năm [[954]] tới tháng 6 năm [[959]]. Sài Vinh [[Thế Tông]] được các sử gia đánh giá là vị minh quân đệ nhất củaminh thờiquân [[Ngũ Đạiđại Thập Quốcquốc|thời Ngũ Đạiđại]], vì tài thao lược trị quốc của ông.
 
== Xuất thân ==