Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lithi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 239:
 
===Y học===
Các muối liti như [[cacbonat liti]] (Li<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>), [[citrat liti]] và [[orotat liti]] là các chất ổn định thần kinh được sử dụng để điều trị các rối loạn lưỡng cực,<ref name = "kean">{{chú thích sách|last=Kean|first=Sam|title=The Disappearing Spoon|date=2011}}</ref> vì không giống như phần lớn các loại thuốc ổn định thần kinh khác, chúng trung hòa cả hai sự cuồng và [[trầm cảm]]. Liti có thể được sử dụng để tăng thêm hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm khác. Lượng có ích của liti trong việc này thấp hơn so với mức có độc tính chỉ một chút, vì thế các nồng độ của liti trong máu phải được kiểm soát kỹ trong quá trình điều trị. Các muối liti có thể củngcũng giúp ít trong việc chẩn đoán liên quan như [[rối loạn schizoaffective]] và [[trầm cảm]] có chu kỳ. Phần tác dụng của muối này là ion liti Li<sup>+</sup>.<ref name="kean"/> Chúng có thể làm tăng nguy cơ phát triển [[dị tật Ebstein]] ở trẻ sinh ra từ các phụ nữ uống liti trong ba tháng đầu của thai kỳ.<ref name="pmid18982835">{{cite journal |author=Yacobi S |author2= Ornoy A |title=Is lithium a real teratogen? What can we conclude from the prospective versus retrospective studies? A review |journal=Isr J Psychiatry Relat Sci |volume=45 |issue=2 |pages=95–106 |date=2008 |pmid=18982835}}</ref> Liti cũng được nghiên cứu với khả năng trị bệnh [[đau đầu từng chùm]].<ref>{{cite journal|last=Lieb|first=J|last2=Zeff|title=Lithium treatment of chronic cluster headaches.|journal=The British Journal of Psychiatry|date=1978|issue=133|pages=556–558|doi=10.1192/bjp.133.6.556|url=http://bjp.rcpsych.org/content/133/6/556|accessdate=ngày 24 tháng 2 năm 2014|volume=133}}</ref>
 
== Cảnh báo ==