Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bóng bầu dục Mỹ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sxhuynh (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 16:
Mũ bảo hiểm bao gồm đệm bơm hơi để bảo vệ đầu, mặt nạ (facemask) để bảo vệ mặt, 2 ốp tai ở mỗi bên để bảo vệ đôi tai và kính ốp (visor) chống chói.
 
== ĐộiVị trí, đội hìnhvịchiến tríthuật ==
Một đội bóng bầu dục Mỹ có '''53 người''' sẽ chia làm '''3 đội phụ''' gồm đội tấn công (offensive teamunit), đội phòng ngự (defensive teamunit) và đội hỗn hợp hay đội đặc biệt (special team). Mỗi đội bóng chỉ được phép có tối đa 11 cầu thủ trên sân trong bất cứ lúc nào. Cầu thủ thông thường được phân loại làm cầu thủ phòng ngự (defensive player) hoặc cầu thủ tấn công (offensive player) và chơi cho mỗi đội tấn công hay đội phòng ngự. Cầu thủ tấn công lẫn phòng ngự đều chơi cho đội hỗn hợp trong các tình huống cần thiết.
 
=== 1. Đội tấn công (Offense) ===
<u>Gồm các Vị trí:</u>
 
Center (C): Tiền vệ trung tâm (1 người)
 
Hàng 30 ⟶ 32:
Half Back/Running Back (HB/RB): Trung vệ chạy (1-2 người)
 
Full Back/Set Back (FB/H-Back): Hậu vệ chạy (1 người)
 
Wide Receiver (WR): Tiền đạo/ (người bắt bóng) (2-4 người)
 
Tight End (TE): Trung vệ đuôi (1-3 người), vị trí này là sự kết hợp giữa vị trí tiền vệ và trung vệ bắt bóng
 
* '''Hàng tiền vệ tấn công:''' Được xếp dọc các vạch ngang trên sân. Năm Tiền vệ trên hàng tiền vệ công (Offensive line) gồm Tiền vệ trung tâm (Center) đứng giữa, hai bên là hai Tiền vệ trong (Guard), ngoài cùng có hai Tiền vệ ngoài (Tackle) - thường là người cao lớn nhất trên sân bóng. Trung vệ đuôi (Tight End) sẽ được kết hợp vào đôi hình chiến thuật (Formations) tùy thuộc vào tình huống trận đấu. Hàng tiền vệ có ''hai nhiệm vụ'' chính: bảo vệ Trung phong và tạo đường chạy cho Trung vệ chạy.
 
* '''TrungNhóm kỹ phongnăng:''' VịNhóm tríkỹ Trungnăng phong(Skill (Quarterbackpositions) thường được ví, nhóm cầu thủ quanthường trọngchịu nhấttrách nhiệm ''ghi điểm'' trên độisân tấnbao cônggồm nóiTiền riêng,đạo (Wide toànreceiver), độiTrung bóngvệ nóichạy chung.(Running back), Trung phongvệ giữđuôi vị(Tight tríend), thủ quânHậu vệ anh(Full nắmback). quyềnCác phâncầu phốithủ bóngnày trongtham trậngia đấutấn công bằng cách némnhận bóng (chotừ nhómtrung kỹphong năng)rồi hoặc giao bóngchạy ("''Handing-off''")hậu chovệ, trung vệ chạy.), Ngườihoặc trungbắt phongbóng luônném đứngtừ sauTrung Tiềnphong vệrồi trungchạy tâm(tất đểcả nhậnvị bóng,trí). ''khoảngVị cách''trí giữaTrung anhphong cũng ngườithuộc giaonhóm bóngnày tùy thuộccầu vàothủ nétTrung đặcphong trưng củaquyền từngcầm độibóng hìnhchạy và chiếnghi thuậtđiểm.
*'''Trung phong:''' Vị trí Trung phong (Quarterback) thường được ví là cầu thủ quan trọng nhất trên đội tấn công nói riêng, và toàn đội bóng nói chung. Trung phong giữ vị trí thủ quân vì anh nắm quyền phân phối bóng trong trận đấu bằng cách ném bóng (cho nhóm kỹ năng) hoặc giao bóng ("''Handing-off''") cho trung vệ chạy. Người trung phong luôn đứng sau Tiền vệ trung tâm để nhận bóng, ''khoảng cách'' giữa anh và người giao bóng tùy thuộc vào nét đặc trưng của từng đội hình chiến thuật.
 
Để chơi vị trí Trung phong, cầu thủ cần có tầm nhìn kiến tạo tốt, đường ném chuẩn xác và tố chất lãnh đạo.
* '''Nhóm kỹ năng:''' Nhóm kỹ năng (Skill positions), là nhóm cầu thủ thường chịu trách nhiệm ''ghi điểm'' trên sân bao gồm Tiền đạo (Wide receiver), Trung vệ chạy (Running back), Trung vệ đuôi (Tight end), và Hậu vệ (Full back). Các cầu thủ này tham gia tấn công bằng cách nhận bóng từ trung phong rồi chạy (hậu vệ, trung vệ chạy), hoặc bắt bóng rồi chạy (tất cả vị trí). Vị trí Trung phong cũng thuộc nhóm này vì cầu thủ Trung phong có quyền cầm bóng chạy và ghi điểm.
 
=== 2. Đội phòng ngự (Defense)  ===
<u>Gồm các Vị trí:</u>
Defensive End (DE)
 
Defensive End (DE): Tiền vệ Phòng ngự đuôi (2 người)
Defensive/Nose Tackle (DT/NT)
 
Defensive/Nose Tackle (DT/NT): Tiền vệ Phòng ngự chặn/mũi. (1-2 người)
Outside Linebacker (OLB)
 
Outside Linebacker (OLB): Trung vệ Phòng ngự ngoài (1-2 người)
Inside Linebacker (ILB)
 
Inside Linebacker/Middle Linebacker (ILB/MLB): Trung vệ phòng ngự trong (1-2 người)
Cornerback (CB)
 
Cornerback (CB): Hậu vệ Góc
Strong/Free Safety (SS/FS)
 
Strong/Free Safety (SS/FS): Hậu vệ Phòng ngự
 
* '''Hàng tiền vệ phòng ngự:''' Gồm 3 hay 4 Tiền vệ Phòng ngự xếp hàng ngang song song các Tiền vệ tấn công, ta gọi đây là Hàng tiền vệ phòng ngự (Defensive line). Hai bên cuối hàng gồm hai Tiền vệ Phòng ngự đuôi (Defensive end), bên trong là một đến hai Tiền vệ Phòng ngự chặn (Defensive tackle) tùy vào đội hình phòng ngự. Nhiệm vụ chính của các cầu thủ chơi ở vị trí này là ngăn chặn đội tân công đối phuơng rút ngắn khoảng cách tới vòng cấm địa (Endzone) với vai trò làm phòng tuyến đầu trước các đường chạy và gây sưc ép lên Trung phong đối phuơng.
* '''Hàng trung vệ phòng ngự:''' Bao gồm 2-4 Trung vệ phòng ngự. Vốn dĩ danh từ Linebacker miêu tả đặc thù công việc của các Trung vệ phòng ngự, tức yểm trợ cho hàng tiền vệ ("''backing up the line''"), trong này "Line" chỉ Defensive Line. Vai trò của các linebackers cũng gần giống như hàng tiền vệ, kết hợp cùng với việc ngăn chặn các đường ném ngắn từ Trung phong.
* '''Hậu vệ phòng ngự:'''
* '''Đội hình phòng ngự:''' Base 3-4, 4-3; Nickel 2-4-'''5''', 3-3-'''5''', 4-2-'''5'''; Dime 4-1-'''6''', 2-3-'''6'''..., số in đậm ám chỉ số lượng hậu vệ phòng ngự
 
<br />
 
=== '''3. Đội hỗn hợp (Special team)'''   ===
<u>Gồm các Vị trí:</u>
 
Long Snapper (LS)