Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Đại hội Đại biểu toàn quốc''' là đại hội then chốt của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]], do [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Chấp hành Trung ương]] triệu tập thường lệ 5 năm
Ðại biểu chính thức dự Đại hội đại biểu toàn quốc gồm các Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương và Đại biểu do Đại hội cấp dưới bầu; Ðại biểu dự Đại hội phải được Đại hội thẩm tra tư cách và biểu quyết công nhận.
Dòng 7:
Ở các cấp, cơ quan lãnh đạo cao nhất là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên, với đại biểu tham dự gồm các ủy viên ban chấp hành cấp triệu tập đại hội và đại biểu do đại hội cấp dưới bầu.
Một số kỳ có Đại hội trù bị họp kín một số ngày giải quyết các công việc quan trọng, còn Đại hội chính thức hay có đại biểu quốc tế tham dự, họp công khai. Các Đại hội gần đây bỏ thể lệ này, thường chỉ họp trù bị một ngày để chuẩn bị công việc Đại hội chính. Thông thường, [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư]] sẽ đọc Báo cáo chính trị tổng kết nhiệm kỳ.
==Nhiệm vụ==
Dòng 13:
*Quyết định đường lối, chính sách của Đảng nhiệm kỳ tới;
*Bầu Ban Chấp hành Trung ương; Số lượng Ủy viên Trung ương chính thức và Ủy viên Trung ương dự khuyết do Ðại hội quyết định;
*Bổ sung, sửa đổi [[Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam|Cương lĩnh chính trị]] và [[Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam|Điều lệ Đảng]] khi cần.
==Các kỳ đại hội đại biểu toàn quốc==
Dòng 20:
! Đại hội đại biểu toàn quốc!! Thời gian!! Địa điểm || Số đại biểu || Số đảng viên || Sự kiện
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam I|Lần thứ nhất]] || 28 - 31/3/[[1935]] || [[Ma Cao]] || 13 || 600 ||Đại hội đánh dấu sự khôi phục và phát triển của tổ chức Đảng sau đợt [[khủng bố trắng]] của [[Đế quốc thực dân Pháp|Pháp]] trong [[Xô Viết
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II|Lần thứ hai]] || 11 - 19/2/[[1951]] || [[Tuyên Quang]] || 158 (53 dự khuyết)|| 766.349 || Khởi xướng [[Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam|Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam.]]
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam III|Lần thứ ba]]|| 5 - 12/9/[[1960]] || [[Hà Nội]] || 525 (51 dự khuyết)|| 500.000 || Xây dựng [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|Chủ nghĩa Xã hội]] ở miền Bắc, tiến hành Cách mạng Dân tộc Dân chủ ở miền Nam.
|-----
|[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam IV|Lần thứ tư
|-----
|[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam V|Lần thứ năm
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI|Lần thứ sáu]] || 15 - 18/12/[[1986]] || Hà Nội || 1129 || 2.109.613 || Khởi xướng chính sách [[Đổi Mới|đổi mới]].
|-----
|[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII|Lần thứ bảy
|-----
|[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VIII|Lần thứ tám
|-----
|[[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam IX|Lần thứ chín
||Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam X|Lần thứ mười]] || 18
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XI|Lần thứ mười một]] || 12
|-----
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII|Lần thứ mười hai]] || 21
|}
|