Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phan Đình Thứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
|trưởng viên chức= -Chuẩn tướng (1/1971)
|kế nhiệm= -Chuẩn tướng [[Nguyễn Hữu Hạnh]]
|tiền nhiệm=
|địa hạt= Quân khu II
|kế nhiệm=
 
|chức vụ 2= [[Hình: QD III VNCH.jpg|22px]]<br>Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân khu 3 kiêm Chỉ huy trưởng Địa phương quân và Nghĩa quân thuộc Quân khu
Dòng 18:
|trưởng chức vụ 2= Cấp bậc
|trưởng viên chức 2= -Đại tá (10/1956)<br>-Chuẩn tướng
|địa hạt 2= Quân khu III
|tiền nhiệm 2=
|kế nhiệm 2=
 
|chức vụ 3= [[Hình: ARVN Capital Military Zone Unit SSI.svg|22px]]<br>Tư lệnh phó Biệt khu Thủ đô
Hàng 26 ⟶ 25:
|trưởng chức vụ 3= Cấp bậc
|trưởng viên chức 3= -Đại tá
|địa hạt 3= Biệt khu Thủ đô
|tiền nhiệm 3=
|kế nhiệm 3=
 
|chức vụ 4= [[Hình: 81st Airborne Commando Battalion.svg|22px]]<br>Tư lệnh Binh chủng Lực lượng Đặc biệt<br>(Lần thứ hai)
Hàng 36 ⟶ 34:
|tiền nhiệm 4= -Thiếu tướng [[Đoàn Văn Quảng]]
|kế nhiệm 4= -Thiếu tướng [[Phạm Văn Phú]]
 
|địa hạt 4= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 5= [[Hình: ARVN Political Warfare Corps (General) Insignia.svg|22px]]<br>Tổng cục phó Tổng cục Chiến tranh Chính trị<br>Đặc trách Bộ phận Thể dục & Thể thao
Dòng 42:
|trưởng chức vụ 5= Cấp bậc
|trưởng viên chức 5= -Đại tá
|địa hạt 5= Biệt khu Thủ đô
|tiền nhiệm 5=
|kế nhiệm 5=
 
|chức vụ 6= Tư lệnh Binh chủng Lực lượng Đắc biệt<br>(Lần thứ nhất)
Hàng 52 ⟶ 51:
|tiền nhiệm 6= -Trung tướng [[Lê Văn Nghiêm]]
|kế nhiệm 6= -Đại tá [[Đoàn Văn Quảng]]
|địa hạt 6= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 7= [[Hình: Cư an tư nguy.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức
Dòng 60:
|tiền nhiệm 7= -Thiếu tướng [[Hồ Văn Tố]]
|kế nhiệm 7= -Thiếu tướng [[Trần Ngọc Tám]]
|địa hạt 7= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 8= [[Hình: Vietnamese Rangers SSI.svg|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Binh chủng Biệt động quân
Hàng 68 ⟶ 69:
|tiền nhiệm 8= -Thiếu tá [[Phan Trọng Chinh]]
|kế nhiệm 8= -Đại tá [[Tôn Thất Xứng]]
|địa hạt 8= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 9= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Hình: Flag of the Philippines.svg|26px]]<br>Tùy viên Quân sự tại tòa Đại sứ VNCH ở Thủ đô Manila, Phi Luật Tân
Hàng 74 ⟶ 76:
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
|trưởng viên chức= -Đại tá
|địa hạt 9= Cộng hòa Philippines
|tiền nhiệm 9=
|kế nhiệm 9=
 
|chức vụ 10= [[Hình: 21st Division.jpg|22px]]<br>Tư lệnh Sư đoàn 13 Khinh chiến<br>(Hợp cùng Sư đoàn 11 Khinh chiến trở thành Sư đoàn 21 Bộ binh)
Hàng 83 ⟶ 84:
|trưởng viên chức 10= -Đại tá
|tiền nhiệm 10= -Đại tá [[Lâm Văn Phát]]
|địa hạt 10= Đệ nhất Quân khu<br>(tiền thân của Quân khu III và IV)
|kế nhiệm 10=
 
|chức vụ 11= [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|22px]]<br>Tư lệnh Sư đoàn 16 Khinh chiến<br>(Hợp cùng Sư đoàn 15 Khinh chiến trở thành Sư đoàn 23 Bộ binh)
Hàng 92 ⟶ 93:
|tiền nhiệm 11= Đầu tiên
|kế nhiệm 11= -Đại tá [[Nguyễn Hữu Có]]
|địa hạt 11= Đệ tứ Quân khu<br>(tiền thân của Quân khu II)
 
|đa số =
|danh hiệu= ''Lam Sơn''<ref>Khi còn là Thiếu úy trong Quân đội Viễn chinh Pháp đóng quân ở Lào, ông kết hôn với một thiếu nữ người Lào gốc Việt và có người con trai đầu tiên đặt tên là Phan Đình Lam Sơn. Về sau ông lấy tên của người con này làm biệt danh cho mình.</ref>
|quốc tịch= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] Việt Nam Cộng hòa<br>[[Hình: Flag of France.svg|22px]] Cộng hòa Pháp
Hàng 100 ⟶ 101:
|nghề nghiệp= Quân nhân
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|đạo=
|đảng=
|cha=
|mẹ=
|vợ=
|chồng=
|họ hàng=
|kết hợp dân sự=
|con= 10 người con (7 trai, 3 gái)
|học vấn= Thành chung
|học trường= -Trường Trung học ở Huế<br>-Trường Võ bị Lục quân Pháp<br>-Trường Chiến tranh Viễn Đông, Ấn Độ<br>-Trường Nghiên cứu Chiến thuật tại Hà Nội<br>-Trường Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth, Hoa Kỳ
|quê quán= Trung Kỳ
 
|ngày sinh= [[22 tháng 4]] năm [[1919]]