Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: thể loại |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
| logo_image = [[Tập tin:NSC OLYMPIYSKY LOGO.png|160px]]
| caption = '''[[UEFA stadium categories|UEFA]]''' {{rating|4|4}}
| location = Velyka Vasylkivska str. 55, [[Kiev]], [[Ukraina]]
| coordinates = {{Coord|50|26|00|N|30|31|18|E|region:UA_type:landmark|display=it}}
| broke_ground =
Dòng 19:
| general_contractor = [http://www.kyivmiskbud.ua/ukr/index.php Kyivmiskbud]<ref>[http://www.smida.gov.ua/reestr/?kod=23527052 Kyivmiskbud's owner is Pechersk Raion State Administration of Kiev city]</ref>
| former_names = xem ''[[Khu phức hợp Thể thao Quốc gia Olimpiysky#Tên cũ|Tên cũ]]''
| tenants = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô]] (1969–1990)<br />[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina]] (
| capacity = 70.050<ref>[http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/stadium/history/ Great history of NSC "Olimpiyskiy"]</ref><ref>[http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/stadium/facts/ Official facts and figures] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120712221406/http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/stadium/facts |date=12 July 2012 }}</ref>
| record_attendance =
| dimensions = 105 x 68 m
| website = [http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/ Official website]
}}
'''Khu liên hợp thể thao quốc gia Olimpiyskiy''' hay '''Sân vận động Olimpiyskiy''' ({{lang-uk| Національний спортивний комплекс "Олімпійський"}}) là một khu
Sau các công trình cải tạo mở rộng, bao gồm cả việc xây dựng một mái che mới, sân vận động đã được mở cửa trở lại vào ngày 9 tháng 10 năm 2011 với màn trình diễn của [[Shakira]] và đã khánh thành quốc tế với trận hòa 3–3 của [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina|Ukraina]] với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức|Đức]] vào ngày 11 tháng 11 năm 2011. Nó đã tổ chức [[Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|trận chung kết Euro 2012]] và [[Chung kết UEFA Champions League 2018|trận chung kết UEFA Champions League 2018]].
==Tên cũ==
Hàng 40 ⟶ 42:
* 1996–nay: NSC Olimpiysky<ref name="history">[http://nsc-olimpiyskiy.com.ua/en/stadium/history/ History of the stadium]</ref> (sức chứa 83.450 chỗ ngồi năm 1999; giảm xuống 70.050 chỗ ngồi năm 2011)
== Xem thêm ==
* [[Danh sách sân bóng đá tại Ukraina]]
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}
|