Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Di-lan-đà vấn đạo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[File:King_Milinda_ask_questions.jpg|thumb|250px|Vua Di Lan Đà và tì-kheo [[Na Tiên]] vấn đáp.]]
[[File:Menander Alexandria-Kapisa.jpg|thumb|250px|Đồng bạc với chân dung Đức vua [[Menandros I|Di Lan Đà]] ''(bên trái)'' và [[Athena (thần thoại)|thần Athena]] ''(bên phải)''. Dòng chữ {{lang|grc|ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΣΩΤΗΡΟΣ ΜΕΝΑΝΔΡΟΥ}} nghĩa là "Của Đức Vua Menandros, Vua Cứu độ"]]
'''Di Lan Đà vấn đạo''' hay '''Mi Lan Đà vấn đạo''' ([[tiếng Pali]]: ''Milindapañhā'', nghĩa là "Những câu hỏi của [vua] [[Menandros I|Di Lan Đà]]"), hoặc có các tên gọi khác như '''Kinh Mi Tiên vấn đáp''', '''Na Tiên tì-kheo kinh''' và '''Di Lan Vương vấn kinh''' (彌蘭王問經) trong các tài liệu Trung Quốc, là một [[kinh điển Phật giáo]] bằng [[tiếng Pali]], có niên đại từ khoảng năm [[100 TCN]] đến năm [[200]], ghi lại cuộc đối thoại giữa [[tì-kheo]] [[Na Tiên]] (tiếng Pali: ''Nāgasena'') và quốc vương [[Ấn-Hy Lạp]] [[Menandros I]] (tiếng Pali: ''Milinda'') của [[Bactria]], người trị vì vào thế kỷ thứ 2 TCN.
 
Hàng 22 ⟶ 21:
== Đức vua Di Lan Đà ==
{{chính|Menandros I}}
[[File:Menander Alexandria-Kapisa.jpg|thumb|250px|Đồng bạc với chân dung Đức vua [[Menandros I|Di Lan Đà]] ''(bên trái)'' và [[Athena (thần thoại)|thần Athena]] ''(bên phải)''. Dòng chữ {{lang|grc|ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΣΩΤΗΡΟΣ ΜΕΝΑΝΔΡΟΥ}} nghĩa là "Của Đức Vua Menandros, Vua Cứu độ"]]
Di Lan Đà tức Menandros là một vị vua có thật trong lịch sử, ông là vua của [[vương quốc Ấn-Hy Lạp]], trị vì từ khoảng năm 165/155 TCN đến năm 130 TCN.<ref name=Bopearachchi>Bopearachchi (1998) and (1991), respectively. The first date is estimated by Osmund [[Bopearachchi]] and R. C. Senior, the other Boperachchi</ref> Ông là người đã thiết lập nên một đế chế lớn ở Nam Á và là một người hộ pháp của Phật giáo. Trong "Di Lan Đà vấn đạo", vua Menandros được giới thiệu như sau:<ref name="gioinghiem" />