Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bòn bon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 92.238.5.31 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
Sửa
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
Bon là tên của người tên là BON. Chị của cô ấy là người đẹp nhất thế giới.BON LÀ NGƯỜI DỞ HƠI
{{Taxobox
| image = Lanzones.jpg
| image_width = 250px
| image_caption = Bòn bon [[Philippines|Philippin]]
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| unranked_ordo = [[Nhánh hoa Hồng|Rosids]]
| ordo = [[Bộ Bồ hòn|Sapindales]]
| familia = [[Họ Xoan|Meliaceae]]
| genus = ''[[Lansium]]''
| species = '''''L. domesticum'''''
| binomial = ''Lansium domesticum''
| binomial_authority = ([[Pehr Osbeck|Osbeck]]) [[Birbal Sahni|Sahni]] & [[Sigamony Stephen Richard Bennet|Bennet]]
|synonyms =
{{Collapsible list |
{{Plainlist | style = margin-left: 1em; text-indent: -1em; |
*''Aglaia aquea'' <small>(Jacq.) Kosterm.</small>
*''Aglaia domestica'' <small>(Corrêa) Pellegr.</small>
*''Aglaia dookoo'' <small>Griff.</small>
*''Aglaia intricatoreticulata'' <small>Kosterm.</small>
*''Aglaia merrillii'' <small>Elmer</small> nom. inval.
*''Aglaia sepalina'' <small>(Kosterm.) Kosterm.</small>
*''Aglaia steenisii'' <small>Kosterm.</small>
*''Amoora racemosa'' <small>Ridl.</small>
*''Lachanodendron domesticum'' <small>(Corrêa) Nees</small>
*''Lansium domesticum'' <small>Corrêa</small>
*''Melia parasitica'' <small>Osbeck</small>
}}
}}
|synonyms_ref = <ref>{{chú thích web
|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2494222
|title=The Plant List: A Working List of All Plant Species
|accessdate=ngày 16 tháng 5 năm 2014}}</ref>
}}
'''Bòn bon''' (phương ngữ miền Nam), '''dâu da đất''' (phương ngữ miền Bắc) hay '''lòn bon''' (phương ngữ Quảng Nam), [[danh pháp hai phần]]: '''''Lansium domesticum''''', là loài [[cây ăn quả]] [[nhiệt đới]] thuộc [[họ Xoan]]. Bản địa bòn bon là [[bán đảo Mã Lai]] nhưng nay cây này phổ biến trồng khắp vùng [[Đông Nam Á]] và [[Nam Á]]. Cây bòn bon là dạng cây trung bình, cao khoảng 10-15 [[m]]. Hoa bòn bon [[lưỡng tính]], màu vàng nhạt mọc thành chùm (''inflorescence'') hay dây (''raceme'').
 
Cây kết trái [[hình tròn]], [[đường kính]] khoảng 5 [[xentimét|cm]], vỏ dẻo. Cơm bòn bon [[trắng|màu trắng]] đục, có khi gần như trong suốt, chia thành 5-6 múi. Mỗi múi có một hột. Vị bòn bon hơi chua, khi chín thì ngọt hơn. Hột bòn bon rất đắng, khó tách khỏi cơm nên người ăn có khi nuốt luôn cả múi để tránh nhằn hột. Bòn bon chín vào mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10.
==Tên gọi==
Bòn bon có tên gọi khác nhau ở mỗi địa phương:<ref name="Morton1987">{{chú thích sách | last =Morton | first =Julia F. | authorlink =Julia Morton | title =Fruits of warm climates | publisher = Florida Flair Books | year =1987 | location =Miami, FL. | pages =201–203 | url =http://www.hort.purdue.edu/newcrop/morton/langsat.html | doi = | id = | isbn = 978-0-9610184-1-2 }}</ref><ref name="icraf">{{Chú thích web|url=http://www.worldagroforestrycentre.org/sea/products/afdbases/af/asp/SpeciesInfo.asp?SpID=1776 |tiêu đề=Lansium domesticum |nhà xuất bản=[[World Agroforestry Centre]] |ngày truy cập=ngày 6 tháng 11 năm 2011 |work=ICRAF AgroforestryTree Database |url lưu trữ=http://www.webcitation.org/62zFhRjSs |ngày lưu trữ=ngày 6 tháng 11 năm 2011}}.</ref><ref name=heyne_1126>{{chú thích sách|last=Heyne |first=K. |year=1987| title=Tumbuhan Berguna Indonesia|language=Indonesia |trans_title=Useful Indonesian Plants |volume=2 |publisher=Yayasan Sarana Wana Jaya|location=Jakarta|oclc=21826488 |pages=1126–1128}}</ref>