Khác biệt giữa bản sửa đổi của “That's So Raven”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{about|bộ phim hài kịch tình huống|nhạc phim|That's So Raven (nhạc phim)|những định nghĩa khác liên quan|Raven (định hướng)}}
{{Tiêu đề nghiêng}}
{{Infobox television
|
| show_name = That's So Raven
| image = [[Tập tin:That's So Raven.png|223px]]
| genre = [[Hài kịch tình huống]]
| caption = <!-- The template instructions state "An image with the title logo of the show does not need a caption" -->
| format creator = [[Gia đình]]/[[Hài kịch tình huống]]<br />[[Kỳ ảo]]{{Plainlist|
* [[Michael Poryes]]
* Susan Sherman
}}
| starring = {{Plainlist|
* [[Raven-Symoné]]
* [[Orlando Brown (diễn viên)|Orlando Brown]]
* [[Kyle Massey]]
* [[Anneliese van der Pol]]
* [[T'Keyah Crystal Keymáh]]
* [[Rondell Sheridan]]
}}
| theme_music_composer = [[John Coda]]
| opentheme = "That's So Raven" bởi Raven-Symoné, Orlando Brown và Anneliese van der Pol
| endtheme = "That's So Raven (không lời)" (ngoại trừ tập 89)
| country = Hoa Kỳ
| language = Tiếng Anh
| num_seasons = 4
| num_episodes = 100
| list_episodes = Danh sách tập phim của That's So Raven
| executive_producer = {{Plainlist|
* Marvin Harris <small></small>
* Michael Poryes <small>(Mùa 1)</small>
* [[Sean McNamara (đạo diễn)|Sean McNamara]] <small>(Mùa 1–3)</small>
* [[David Brookwell]] <small>(Mùa 1–3)</small>
* [[Dennis Rinsler]]
* [[Marc Warren (nhà sản xuất truyền hình)|Marc Warren]] <small>(Mùa 3–4)</small>
* [[Raven-Symoné]] <small>(Mùa 4)</small>
}}
| producer = {{Plainlist|
* Walter Barnett <small>(Mùa 1)</small>
* Patty Gary Cox <small>(Mùa 2–3)</small>
}}
| location = {{Plainlist|
* [[Sunset Gower Studios]]
* [[Hollywood Center Studios]]
* [[Los Angeles]], [[California]]
}}
| camera = Quay băng; [[Quay nhiều máy]]
| runtime = 23 phút
| creatorcompany = [[Michael Poryes]]<br />Susan Sherman{{Plainlist|
* [[Brookwell McNamara Entertainment]] <small>(2003–06)</small>
| starring = [[Raven-Symoné]]<br />[[Orlando Brown]]<br />[[Kyle Massey]]<br />[[Anneliese van der Pol]]<br />[[T'Keyah Crystal Keymáh]]<br /> <small> (Mùa 1-3) </small> <br />[[Rondell Sheridan]]
* That So Productions <small>(2006–07)</small>
| executive_producer = Michael Poryes <small>(Mùa 1)</small><br />[[Sean McNamara (đạo diễn)|Sean McNamara]]<br />[[David Brookwell]] <small>(Mùa 1-3)</small><br />[[Dennis Rinsler]]<br />[[Marc Warren (Nhà sản xuất truyền hình)|Marc Warren]] <small>(Mùa 3-4)</small>
* Warren & Rinsler Productions <small>(2006–07)</small>
| company = Hãng Sản xuất Độc quyền của Disney Channel <small>(Đơn vị phát sóng)</small><br />[[Brookwell McNamara Entertainment]] <small>(Mùa 1-3)</small><br />Hãng sản xuất That So<br />Hãng sản xuất Warren & Rinsler<small>(Mùa 1-2; Mùa 4)
}}
| theme_music_composer = [[John Coda]]
| distributor = [[Buena Vista Television]]
| opentheme = "That's So Raven", do Raven-Symoné, Orlando Brown và Anneliese van der Pol
| network = [[Disney Channel]]
| endtheme = "That's So Raven (nhạc nền)" (Sử dụng vào mùa 1-3 và nhiều tập ở mùa 4)
| country picture_format = [[Hoa Kỳ480i]]
| language = [[Tiếng Anh|Anh]]
| location = [[San Francisco|San Francisco, CA]] <small>(ghi hình)</small><br />Phòng thu Sunset-Gower, [[Hollywood|Hollywood, CA]] <small>(nơi ghi hình trong mùa 1)</small><br />[[Hollywood Center Studios]], [[Hollywood|Hollywood, CA]] <small>(nơi ghi hình mùa 2-4)</small>
| network = [[Disney Channel]]/[[American Broadcasting Company|ABC]]
| picture_format = [[480i]] ([[SDTV]])
| first_aired = {{Start date|2003|1|17}}
| last_aired = {{End date|2007|11|10}}
| num_seasonsrelated = 4{{Plainlist|
* ''[[Cory in the House]]'' (2007–2008)
| num_episodes = 100
* ''[[Palak Pe Jhalak]]'' (2015)
| status = Kết thúc
* ''[[Raven's Home]]'' (2017−hiện tại)
| list_episodes = Danh sách các tập phim của That's So Raven
}}
| followed_by = ''[[Cory in the House]]'' <small>(2007-2008)</small>
| website = http://tvdisneychannel.disney.go.com/disneychannel/thatssoraven/index.htmlthats-so-raven
| website_title = Trang chủ chính thức
}}
 
'''''That's So Raven''''' (hay còn được biết đến với tên dịchgọi của'''''Raven kênhlà thế đấy''''' bởi [[Disney Channel (Châu Á)|Disney Channel Asia]] là '''Raven là thế đấy''' nhưng khi dịch với nghĩa gốc là '''Đó thật là Raven''') là một chươngloạt trìnhphim [[hài kịch tình huống]] dành cho [[phimPhim thiếu niênteen|thiếu niên]], [[Hoađược Kỳ|Mĩ]]phát đượcsóng trìnhlần đầu chiếutiên trên kênh [[Disney Channel]] từ [[Americanngày Broadcasting17 Company|ABC]]tháng tại1 Hoanăm Kỳ2003 đến ngày 10 tháng 11 năm 2007. ĐồngLấy thờibối cảnh tại [[San Francisco]], bộloạt phim được trìnhsự chiếutham toàngia [[Đôngcủa Namnữ Ádiễn viên người Mỹ [[Raven-Symoné]] (trong vai Raven Baxter, một cô gái có khả năng ngoại cảm đặc biệt bằng [[Việtviệc Nam]]nhìn dothấy kênhnhững truyềnsự hìnhviệc [[Disneyxảy Channelra (Châutrong Á)|Disneytương Channellai Asia]].gần Bộhoặc phimquá đượckhứ haimột lầncách đề cửhồ, cũng như cách Raven và những người bạn giải quyết một loạt những tình huống liên quan đến linh cảm của cô, nhưng thường xuyên dẫn đến những rắc rối và tình huống vui nhộn đến cho bản thân, gia đình và bạn bè. [[GiảiOrlando EmmyBrown (diễn viên)|EmmyOrlando Brown]] vào năm[[Anneliese 2005van der 2007<ref>{{chúPol]] thíchhóa webthân |title=Giảithành thưởngnhững Primetimenhững Emmyngười lầnbạn thứthân 59nhất |publisher=Giảicủa thưởngRaven, vềEddie phim|url=http://www.emmys.org/awards/2007pt/|accessdateThomas = ngàyChelsea 31Daniels, thángbên 7cạnh năm[[Kyle 2007}}</ref>.Massey]] Batrong phầnvai đầungười củaem phimtrai đượctinh sảnnghịch xuấtcủa bởicô Cory và [[BrookwellT'Keyah McNamaraCrystal EntertainmentKeymáh]]; phần cuối[[Rondell đượcSheridan]] cônglần tylượt củatrong Raven-Symoné,vai That'scha Somẹ Productionscủa cô, sảnTanya và Victor xuấtBaxter.
 
''That's So Raven'' là một trong những loạt phim thu hút lượng người xem cao nhất trên Disney Channel ở thời điểm phát sóng, cũng như là loạt phim đầu tiên trong lịch sử của kênh truyền hình được sản xuất đến 100 tập.<ref name="Tvbythenumbers.com">{{chú thích báo|last=Seidman|first=Robert|title=On T.O., Jim Roe and how some media covers cable ratings (AKA I have T.O.'s back on this)|url=http://tvbythenumbers.zap2it.com/2009/08/13/on-t-o-jim-rome-and-how-some-media-covers-cable-ratings-aka-i-have-t-o-s-back-on-this/24721/|accessdate=November 28, 2013|newspaper=[[TV by the Numbers]]|date=August 13, 2009}}</ref> Nó đã nhận được nhiều giải thưởng và đề cử khác nhau, bao gồm hai đề cử [[giải Primetime Emmy]] cho Chương trình thiếu nhi xuất sắc nhất vào năm 2005 và 2007. Sau khi kết thúc, hai loạt phim phụ đã được thực hiện dựa trên ''That's So Raven'': ''[[Cory in the House]]'' do Kyle Massey thủ vai chính từ năm 2007 đến 2008, và ''[[Raven's Home]]'' với sự tham gia của Raven-Symoné và Anneliese van der Pol với cốt truyện liên quan đến việc Raven và Chelsea cùng nhau nuôi dạy con cái, bắt đầu phát sóng vào năm 2017.<ref>{{chú thích web|url=https://variety.com/2016/tv/news/raven-symone-leaving-the-view-thats-so-raven-spinoff-1201901900/|title=Raven-Symoné to Exit ‘The View’ for Disney Channel’s ‘That’s So Raven’ Spinoff|website=[[Variety (tạp chí)|Variety]]|first=Elizabeth|last=Wagmeister|date=October 27, 2016|accessdate=October 27, 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://deadline.com/2016/10/raven-symone-the-view-out-thats-so-raven-disney-channel-1201843620/|title=Raven-Symoné Becomes Latest To Leave ‘The View’|website=[[Deadline Hollywood]]|first=Lisa|last=de Morales|date=October 27, 2016|accessdate=October 27, 2016}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://ew.com/tv/2017/04/04/thats-so-raven-spin-off-ravens-home/|title=That's So Raven spin-off Raven's Home a go at Disney Channel|website=[[Entertainment Weekly]]|first=Marc|last=Snetiker|date=April 4, 2017|accessdate=April 4, 2017}}</ref>
== Các tập phim ==
''That's So Raven'' là sê-ri phim sản xuất bởi chính Disney Channel đã đạt được hợp đồng lên đến 100 tập phim.
 
==Danh sách tập phim==
''Where There's Smoke'' là tập phim thứ 100 và cũng là cuối cùng của ''That's So Raven''. Tính đến tháng 9 năm 2007, tập này vẫn chưa được trình chiếu ở Mỹ. Tuy nhiên, ở [[Nam Mỹ]], [[châu Á]], [[châu Úc]], [[Anh]] và [[Canada]] thì tập cuối đã được trình chiếu.
{{Main|Danh sách tập phim của That's So Raven}}
''That's So Raven'' là [[Danh sách chương trình truyền hình gốc của Disney Channel|loạt phim truyền hình gốc của Disney]] có số tập dài thứ hai trong lịch sử, với mức độ phổ biến kéo dài đã giúp nó kéo dài từ 65 tập thành 100 tập. Tập cuối cùng được sản xuất là "The Way We Were", nhưng sau đó "Checkin 'Out" đã được sản xuất. Mặc dù về mặt thời gian là tập cuối cùng, nhưng những tập phim trên lại không được phát sóng cuối cùng; thay vào đó là tập "Where There's Smoke".
 
<onlyinclude>{{Series overview
Lịch công chiếu tại Mĩ:
| color1 = #F38C07
| link1 = <includeonly>Danh sách tập phim của That's So Raven</includeonly>#Mùa 1 (2003)
{| class="wikitable"
| episodes1 = 21
!Phần!!Tập #!!Buổi đầu!!Buổi cuối
| start1 = {{Start date|2003|1|17}}
|-
| end1 = {{End date|2004|3|5}}
| style="text-align: left; top" | Phần 1
| style="text-align: center; top" | 21
| style="text-align: center; top" | 17 tháng 1 năm 2003
| style="text-align: center; top" | 19 tháng 3 năm 2004
|-
| style="text-align: left; top" | Phần 2
| style="text-align: center; top" | 22
| style="text-align: center; top" | 3 tháng 10 năm 2003
| style="text-align: center; top" | 24 tháng 9 năm 2004
|-
| style="text-align: left; top" | Phần 3
| style="text-align: center; top" | 35
| style="text-align: center; top" | 1 tháng 10 năm 2004
| style="text-align: center; top" | 16 tháng 1 năm 2006
|-
| style="text-align: left; top" | Phần 4
| style="text-align: center; top" | 21
| style="text-align: center; top" | 29 tháng 2 năm 2006
| style="text-align: center; top" | 2 tháng 3 năm 2007
|}
== Cốt truyện ==
[[Raven Baxter]] là một nữ sinh cấp 3, mê thời trang và những bộ quần áo loè loẹt. Cô còn rất có năng khiếu trong việc thiết kế thời trang. Gia đình có bố là chủ nhà hàng Chill Gill-bếp trưởng Victor Baxter. Có cậu em trai là Cory Baxter, một cậu học sinh nghịch ngợm, chuyên tán tỉnh các bạn nữ ở lớp. Cory còn rất thích làm giàu (ở một số tập cậu đã lợi dụng mọi người để kiếm ra tiền). Raven có một khả năng đặc biệt là có thể nhìn thấy những sự việc xảy ra trong tương lai gần một cách mơ hồ, thỉnh thoảng cô có thể nhìn được cả quá khứ. Rắc rối bắt đầu xảy ra từ những linh cảm của Raven. Cùng hai người bạn là Eddie Thomas và Chelsea Daniel, Raven đã giải quyết những rắc rối bằng những cách riêng của mình. Nhưng đôi khi linh cảm của Raven làm cho cuộc sống của cô rối loạn thêm.
== Các nhân vật ==
*'''Raven''': Một cô gái tinh nghịch, vui vẻ và hài hước,quan tâm với bạn bè, bầy đủ trò để che những lỗi mà mình gây ra,có khả năng biết trước mọi việc (tiên tri).
*'''Cory''': Là em của Raven, luôn luôn làm chị bực mình và thích kể tội của chị ra cho bố và mẹ.
*'''Bố''': Là bố của Raven và Cory, vui vẻ, nghiêm khắc vì những lỗi của Raven và Cory và là một nhà bếp giỏi, thích phim thể loại disco.
*'''Mẹ''': là người luôn yêu thương con và quan tâm con,thích phim thể loại disco.
*'''Chelsea''': Là bạn thân của Raven, luôn đi cùng Raven và có những lời khuyên cho Raven, thích làm cảnh sát. Ăn chay và chơi bóng bàn rất giỏi.
*'''Eddie''': Là bạn thân của Raven, thích chơi bóng rổ và nhạc.
 
| color2 = #F5EF78
== Âm nhạc ==
| link2 = <includeonly>Danh sách tập phim của That's So Raven</includeonly>#Mùa 2 (2003–04)
That's So Raven (Thể hiện: Raven-Symoné)
| episodes2 = 22
| start2 = {{Start date|2003|10|3}}
| end2 = {{End date|2004|9|24}}
 
| color3 = #FF5C90
== Chú thích ==
| link3 = <includeonly>Danh sách tập phim của That's So Raven</includeonly>#Mùa 3 (2004–06)
| episodes3 = 35
| start3 = {{Start date|2004|10|1}}
| end3 = {{End date|2006|1|16}}
 
| color4 = #96007F
| link4 = <includeonly>Danh sách tập phim của That's So Raven</includeonly>#Mùa 4 (2006–07)
| episodes4 = 22
| start4 = {{Start date|2006|2|20}}
| end4 = {{End date|2007|11|10}}
}}</onlyinclude>
 
==Diễn viên và nhân vật==
*{{anchor|Raven_Baxter}}[[Raven-Symoné]] (thường được đề cập là Raven), trong vai Raven Lydia Baxter, nhân vật chính: Một cô gái tinh nghịch, vui vẻ và hài hước, quan tâm đến bạn bè, có khả năng biết trước mọi việc (tiên tri).
*{{anchor|Cory_Baxter}}[[Kyle Massey]] trong vai Cory Baxter. Là em của Raven, luôn luôn làm chị bực mình và thích kể tội của chị ra cho bố và mẹ.
*{{anchor|Victor_Baxter}}[[Rondell Sheridan]] trong vai Victor Baxter: Là bố của Raven và Cory, vui vẻ, nghiêm khắc vì những lỗi của Raven và Cory và là một nhà bếp giỏi, thích phim thể loại disco.
*{{anchor|Tanya_Baxter}}[[T'Keyah Crystal Keymah]] trong vai Tanya Baxter (mùa 1-3): là người luôn yêu thương con và quan tâm con,thích phim thể loại disco.
*{{anchor|Chelsea_Daniels}}[[Anneliese van der Pol]] trong vai Chelsea Daniels: Là bạn thân của Raven, luôn đi cùng Raven và có những lời khuyên cho Raven, thích làm cảnh sát. Ăn chay và chơi bóng bàn rất giỏi.
*{{anchor|Eddie_Thomas}}[[Orlando Brown (diễn viên)|Orlando Brown]] trong vai Edward "Eddie" Thomas: Là bạn thân của Raven, thích chơi bóng rổ và nhạc.
 
==Nhượng quyền==
Thương hiệu ''That's So Raven'' đã được phát triển tương tự như cách Disney Channel đã áp dụng với ''[[Lizzie McGuire]]''. Raven có một dòng quần áo, phát hành DVD, tiểu thuyết, đồ dùng phòng ngủ, nước hoa, một dòng [[board game]] trên ''[[Girl Talk]]'',<ref>{{chú thích web |url=http://z.about.com/d/boardgames/1/0/f/G/tf06-raven_girl_talk.jpg |title=Archived copy |accessdate=July 20, 2006 |url-status=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20060725132733/http://z.about.com/d/boardgames/1/0/f/G/tf06-raven_girl_talk.jpg |archivedate=July 25, 2006 }}</ref> ba trò chơi video<ref>{{chú thích web|url=http://videogames.yahoo.com/gamemain?cid=1951020519&tab=&page+0&eid=-1|title=Yahoo|website=Videogames.yahoo.com|accessdate=October 3, 2017|url-status=dead|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070325082435/http://videogames.yahoo.com/gamemain?cid=1951020519&tab=&page+0&eid=-1|archivedate=March 25, 2007}}</ref> và hai album nhạc phim, ''[[That's So Raven (nhạc phim)|That's So Raven]]'' và ''[[That's So Raven Too!]]''.
 
Vào tháng 2 năm 2005, đồ chơi ''That's So Raven'' đã được giới thiệu trong Bữa ăn vui vẻ của [[McDonald]]. Vào tháng 4 năm 2005, một con búp bê dựa trên Raven Baxter đã được phát hành<ref>{{chú thích web|url=http://www.barbiecollector.com/shop/product.aspx?sku=J0872|title=Collectible Barbies: Become A Barbie Collector - Barbie Signature|website=Barbiecollector.com|accessdate=October 3, 2017}}</ref> và một con khác được phát hành vào năm sau.
 
Vào tháng 9 năm 2005, một loại nước hoa và máy nghe nhạc MP3 cũng được sản xuất dựa theo loạt phim. Sau đó, dòng sản phẩm quần áo cũng được bày bán tại các cửa hàng của [[Macy's]]. Tính đến năm 2006, những sản phẩm liên quan đến ''That's So Raven'' đã đạt được doanh thu 400 triệu đô la.<ref>{{chú thích báo|last=Vanderberg|first=Marcus|title=BHM Star: Raven-Symoné|url=http://blackvoices.aol.com/black_news/black_history_month/articlecanvas/_a/bhm-star-raven-symone/20060221023209990001|accessdate=November 28, 2013|newspaper=AOL Black Voices|date=March 16, 2005|archiveurl=https://web.archive.org/web/20070313211144/http://blackvoices.aol.com/black_news/black_history_month/articlecanvas/_a/bhm-star-raven-symone/20060221023209990001|archivedate=March 13, 2007}}</ref>
 
===Album nhạc phim===
* ''[[That's So Raven (nhạc phim)|That's So Raven]]''
* ''[[That's So Raven Too!]]''
 
===Loạt tiểu thuyết===
{{Main|Danh sách những tác phẩm sách của That's So Raven}}
# ''What You See Is What You Get'' – ''Smell of Victory & A Dog by Any Other Name''
# ''Rescue Me'' – ''Driven To Insanity & Mother Dearest''
# ''In Raven We Trust'' – ''Test of Friendship & Saturday Afternoon Fever''
# ''Step Up'' – ''Dissin' Cousins & Party Animal''
# ''Family Affair'' – ''If I Only Had a Job & Teach Your Children Well''
# ''2 Good 2 B True'' – ''To See or Not to See & Ye Olde Dating Game''
# ''Tell It Like It Is'' – ''Campaign in the Neck & Separation Anxiety''
# ''Dueling Divas''' – ''A Fight at the Opera & The Parties''
# ''Showtime!'' – ''Wake Up, Victor & A Fish Called Raven''
# ''Psyched'' – ''Psychics Wanted & Saving Psychic Raven''
# ''Boyfriend Blues'' – ''Four's a Crowd & Blue in the Face''
# ''Be Mine'' – ''Hearts And Minds & Close Encounters of the Nerd Kind''
# ''The Real Deal'' – ''That's So Not Raven & Run, Raven, Run''
# ''Over the Top'' – ''Out of Control & He's Got the Power''
# ''Rebel Raven'' – ''Clothes Minded & Spa Day Afternoon''
# ''Superstar'' – ''Radio Heads & The Road to Audition''
# ''House Party'' – ''Hizzouse Party & Leave It to Diva''
# ''Queen of Hearts'' – ''There Goes the Bride & Royal Treatment''
# ''Raven Rocks'' – ''A Goat's Tale & Boyz 'N Commotion''
# ''Extreme Fever'' – ''Extreme Cory & When There's Smoke''
 
===Trò chơi video===
* ''That's So Raven'', [[Game Boy Advance]]
* ''That's So Raven 2'', Game Boy Advance
* ''[[That's So Raven: Psychic on the Scene]]'', [[Nintendo DS]]
 
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{Wikiquote}}
Các trang web tiếng Anh:
* {{Official website|http://disneychannel.disney.com/thats-so-raven}}
* {{IMDb title|0300865}}
Hàng 88 ⟶ 156:
{{Disney Channel Original Series}}
{{ABC Kids}}
 
{{Sơ khai truyền hình}}
 
[[Thể loại:Công ty Walt Disney]]