Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Lịch”
→Tiểu sử
(→đầu) |
|||
| mất = [[5 tháng 11]] năm [[1919]] (78 tuổi)
| nơi mất =
| nơi an táng = Phường [[
}}
'''Nguyễn Phúc Miên Lịch''' ([[chữ Hán]]: 阮福綿𡫯; [[13 tháng 5]] năm [[1841]] – [[5 tháng 11]] năm [[1919]]), tước phong '''An Thành vương''' (安城王), là một [[hoàng tử]] con vua [[Minh Mạng]] [[nhà Nguyễn]] trong [[lịch sử Việt Nam]].
Đầu năm [[Duy Tân]] thứ 5 ([[1911]]), vua tấn tôn cho ông làm '''An Thành vương''' (安城王)<ref>''Đại Nam thực lục'', phụ biên, mục 1722</ref>. ''Nguyễn Phúc tộc thế phả'' lại ghi rằng, sau khi mất ông mới được truy tặng tước Vương<ref name=":1">''Nguyễn Phúc tộc thế phả'', tr.317</ref>.
Ngày 13 tháng 9 (âm lịch) năm [[Khải Định]] thứ 4, [[Kỷ Mùi]] ([[1919]]), An Thành vương mất, hưởng thọ 79 tuổi<ref name=":1" />, được ban cho 1280 đồng tiền tuất, còn bổng lộc các tháng còn lại của năm nay cũng cấp cho để lo việc tang<ref>''Đồng Khánh Khải Định chính yếu'', tr.310</ref>.
Thân vương Miên Lịch có 8 con trai và 6 con gái. Ông được ban cho bộ chữ ''Kim'' (金) để đặt tên cho con cháu trong phòng<ref>''Đại Nam thực lục'', tập 6, tr.756</ref>.
== Tham khảo ==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]]
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam thực lục]]
* ''Đồng Khánh Khải Định chính yếu'' (2010), Nguyễn Văn Nguyên dịch, Nhà xuất bản Thời Đại
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2012), ''[[Đại Nam thực lục]] Chính biên Đệ lục kỷ phụ biên'', Cao Tự Thanh dịch, Nhà xuất bản Văn hóa - Văn nghệ
|